SBT Sinh học 10 Cánh diều trang 13

276

Lời giải bài tập Sinh học 10 Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào trang 13 trong Sinh học 10 sách Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Sinh học 10 Chủ đề 2 từ đó học tốt môn Sinh học 10.

Giải bài tập Sinh học 10 Chủ đề 4: Thành phần hóa học của tế bào trang 13

 

Bài 4.42 trang 13 SBT Sinh học 10: Protein không thực hiện các chức năng nào trong các chức năng sau đây?

A. Là chất dự trữ năng lượng chủ yếu trong tế bào.

B. Xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào.

C. Liên kết với phân tử tín hiệu trong quá trình truyền thông tin giữa các tế bào.

D. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Trong tế bào, carbohydrate mới là chất dự trữ năng lượng chủ yếu. Còn protein không phải là chất dự trữ năng lượng chủ yếu mà chỉ tham gia cung cấp năng lượng cho tế bào trong trường hợp thiếu hụt carbohydrate.

Bài 4.43 trang 13 SBT Sinh học 10: Tất cả các nucleic acid

A. chứa đường deoxyribose.

B. là các polymer của các nitrogenous base.

C. là các polymer của nucleotide.

D. có dạng xoắn kép.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

A. Sai. Chỉ có DNA mới chứa đường deoxyribose còn RNA chứa đường ribose.

B. Sai. Nitrogenous base là thành phần cấu tạo nên nucleotide và nucleotide mới là đơn phân của các nucleic acid.

C. Đúng. Tất cả các nucleic acid là các polymer của nucleotide.

D. Sai. DNA thường có dạng xoắn kép còn RNA thường có dạng xoắn đơn.

Bài 4.44 trang 13 SBT Sinh học 10: Phát biểu nào sau đây mô tả một phân tử DNA?

A. Phân tử DNA chứa uracil.

B. Phân tử DNA có cấu trúc xoắn kép.

C. Mỗi nucleotide của phân tử DNA chứa ba nhóm phosphate.

D. Phân tử DNA được cấu tạo từ hai mươi loại nucleotide khác nhau.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

A. Sai. Phân tử DNA chứa 4 loại đơn phân là A, T, G, C không chứa U.

B. Đúng. Phân tử DNA ở sinh vật có cấu trúc xoắn kép.

C. Sai. Mỗi nucleotide của phân tử DNA chỉ chứa 1 nhóm phosphate.

D. Sai. Phân tử DNA được cấu tạo từ 4 loại nucleotide khác nhau.

Bài 4.45 trang 13 SBT Sinh học 10: Một nucleotide chứa một gốc pentose, một nhóm phosphate và

A. một gốc acid.

B. một nitrogenous base.

C. một gốc amino acid.

D. một gốc glycerol.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Một nucleotide có cấu tạo gồm 3 phần:

- Một nhóm phosphate.

- Một gốc pentose gồm 2 loại deoxyribose (đối với DNA) hoặc ribose (đối với RNA).

- Một nitrogenous base gồm 2 nhóm purine (A, G) và pyrimidine (C, T, U).

Bài 4.46 trang 13 SBT Sinh học 10: Chuỗi nucleotide với trình tự GAACCGGAACAU

A. có số lượng base purine nhiều hơn số lượng base pyrimidine.

B. có số lượng base pyrimidine nhiều hơn số lượng base purine.

C. có số lượng base purine bằng số lượng base pyrimidine.

D. không có base pyrimidine.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Một nitrogenous base gồm 2 nhóm purine (A, G) và pyrimidine (C, T, U) → Trong chuỗi nucleotide trên có 8 purine và 4 pyrimidine → Chuỗi nucleotide trên có số lượng base purine nhiều hơn số lượng base pyrimidine.

Bài 4.47 trang 13 SBT Sinh học 10: Trong phân tử nucleic acid, các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết

A. phosphoester.

B. 5’-3’ phosphoester.

C. 3’-5’ phosphoester.

D. 5’-3’ phosphoester và 3’-5’ phosphoester.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Trong phân tử nucleic acid, các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết 3’-5’ phosphoester. Liên kết phosphoester trong phân tử nucleic acid là liên kết được hình thành giữa nhóm OH (ở vị trí C số 3 của phân tử đường pentose) của nucleotide này với nhóm phosphate (liên kết với phần tử đường pentose ở vị trí C số 5) của nucleotide bên cạnh.

Xem thêm lời giải bài tập Sinh học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài tập trang 6 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 7 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 8 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 9 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 10 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 11 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 12 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 14 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 15 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 16 SBT Sinh học 10

 

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá