Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 6 Tập 1. Mời các bạn đón xem:
Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 1: Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên
Câu hỏi giữa bài
a) Quan sát nhiệt kế trong Hình a.
- Hãy đọc các số chỉ nhiệt độ (độ C) ở trên mực số 0.
- Hãy cho biết các số chỉ nhiệt độ dưới mực số 0 có mang dấu gì.
b) Quan sát Hình b, em thấy các bậc thang có độ cao mang dấu trừ thì nằm ở trên hay ở dưới mực nước?
c) Hãy cho biết những phép tính nào sau đây không thực hiện được trên tập số tự nhiên.
; ;
; .
Phương pháp giải
a,b Quan sát hình và trả lời câu hỏi
c) Phép tính trừ có số bị trừ nhỏ hơn số trừ thì không thực hiện được trên tập số tự nhiên.
Lời giải
a)
Các số chỉ nhiệt độ ở trên mực số 0: 10;20;30;40;50
Các số chỉ nhiệt độ dưới mực số 0 có mang dấu trừ.
b)
Các bậc thang có độ cao mang dấu trừ thì nằm ở dưới mực nước.
c)
Phép tính không thực hiện được trên tập số tự nhiên vì .
Toán 6 trang 50 Thực hành 1: Hãy đọc các số nguyên âm chỉ nhiệt độ dưới sau đây: .
Phương pháp giải
Dấu “” đọc là “âm”, đọc “âm” rồi đọc số tự nhiên.
: độ C
Lời giải
: đọc là “âm bốn độ C” hoặc “trừ bốn độ C”
: đọc là “âm mười độ C” hoặc “trừ mười độ C”
: đọc là “âm hai mươi ba độ C” hoặc “trừ hai mươi ba độ C”.
Phương pháp giải
Chỉ ra các loại số xuất hiện trong tập hợp .
Lời giải
Các số là các số nguyên âm.
Các số 0;1;2;3;... là các số tự nhiên.
là tập hợp gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm.
Toán 6 trang 50 Thực hành 2: Các phát biểu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy phát biểu lại cho đúng.
a) b) c)
d) e) g)
Phương pháp giải
Kiểm tra các số xuất hiện trong a, b, c, d, e, g có thuộc các tập hợp tương ứng hay không, nếu thuộc thì phát biểu đó đúng.
: có nghĩa là “a là số nguyên”
: có nghĩa là “a là số tự nhiên”
Tập hợp các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương được gọi là tập hợp số nguyên.
Lời giải
Phát biểu a : Đúng, vì là số nguyên âm nên nó là số nguyên.
Phát biểu b: Đúng, vì 5 là số nguyên dương nên nó là số nguyên.
Phát biểu c: Đúng, vì 0 là số nguyên.
Phát biểu d: Sai, vì là số nguyên âm, không phải là số tự nhiên.
Phát biểu e: Đúng, vì 6 là số tự nhiên nên nó là số nguyên.
Phát biểu f: Đúng, vì 0 là số tự nhiên.
Toán 6 trang 51 Thực hành 3: Hãy nói độ cao hoặc sâu của các địa danh sau:
Phương pháp giải
Số dương là độ cao, số âm là độ sâu.
Lời giải
Độ cao của đỉnh Phan-xi-păng là 3143 mét.
Độ sâu của đáy vịnh Cam Ranh là 32 mét.
Độ cao của đỉnh Everest là 8848 mét.
Độ sâu của đáy khe Mariana( Ma-ri-a-na) là 10994 mét.
Độ sâu của đáy sông Sài Gòn là 20 mét.
Hãy nêu các số nguyên chỉ số tiền lãi, lỗ mỗi ngày trong tuần.
b) Một nhà giàn DK1 trên vùng biển Đông của Việt Nam có 3 tầng trên mặt nước và 3 phần hệ thống chân đỡ có độ cao như sau:
Hãy nêu các số nguyên chỉ độ cao của mỗi bộ phận nhà giàn.
Phương pháp giải
a)
Số tiền lãi: Số dương.
Số tiền lỗ: Số nguyên âm.
Số tiền hòa vốn: Số 0
b)
Dưới mực nước biển: Số âm
Trên mực nước biển: Số dương.
Lời giải
a)
Ngày |
3/9 |
4/9 |
5/9 |
6/9 |
7/9 |
8/9 |
9/9 |
Số tiền lãi (nghìn đồng) |
200 |
- 50 |
180 |
90 |
-80 |
0 |
140 |
b)
Bộ phận nhà giàn |
Phần 3 chân đỡ |
Phần 2 chân đỡ |
Phần 1 chân đỡ |
Tầng 1 |
Tầng 2 |
Tầng 3 |
Độ cao(m) |
-15 |
-9 |
-4 |
8 |
18 |
25 |
Toán 6 trang 52 Hoạt động khám phá 3:
Em hãy vẽ vào vở theo hướng dẫn sau:
- Vẽ một đường thẳng nằm ngang, trên đó đánh dấu các điểm cách đều nhau như trong hình.
- Chọn một điểm để ghi số 0 và gọi đó là điểm 0, các điểm bên phải điểm 0 biểu diễn các số nguyên dương và được ghi là Các điểm bên trái điểm 0 biểu diễn các số nguyên âm và được ghi là
Chẳng hạn, để ghi số 3, ta di chuyển ba vạch về bên phải số 0; để ghi số , ta di chuyển bốn vạch về bên trái số 0.
Phương pháp giải
Vẽ hình vào vở theo các bước thầy cô hướng dẫn.
Lời giải
Vẽ hình vào vở theo các bước thầy cô hướng dẫn.
Toán 6 trang 52 Thực hành 4: Hãy vẽ một trục số rồi biểu diễn các số trên trục số đó.
Phương pháp giải
- Vẽ một đường thẳng nằm ngang, trên đó đánh dấu các điểm cách đều nhau như trong hình.
- Chọn một điểm để ghi số 0 và gọi đó là điểm 0, các điểm bên phải điểm 0 biểu diễn các số nguyên dương và được ghi là Các điểm bên trái điểm 0 biểu diễn các số nguyên âm và được ghi là
Xác định vị trí điểm biểu diễn các số -1;-5;1;5;-4 trên trục số.
Lời giải
Toán 6 trang 52 Hoạt động khám phá 4:
Trên trục số, mỗi điểm cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị?
Phương pháp giải
Đếm số đoạn giữa 0 và ; giữa 0 và 6
Lời giải
Điểm 6 cách điểm 0 sáu đơn vị.
Điểm cách điểm 0 sáu đơn vị
Toán 6 trang 53 Thực hành 5: Tìm số đối của mỗi số sau: .
Phương pháp giải
+ Số đối của a là -a
Số đối của một số nguyên dương là số nguyên âm
Số đối của số nguyên âm là số nguyên dương
Số đối của 0 là 0.
Lời giải
Số đối của 5 là
Số đối của là 4
Số đối của là 10
Số đối của là .
Bài tập trang 53, 54
Toán 6 trang 53 Bài 1: Dùng số nguyên thích hợp để diễn tả các tính huống sau:
a) Thưởng 5 điểm trong một cuộc thi đấu.
b) Bớt 2 điểm vì phạm luật.
c) Tăng 1 bậc lương do làm việc hiệu quả.
d) Hạ 2 bậc xếp loại do thi đấu kém.
Phương pháp giải
Thưởng/ tăng: Số dương
Bớt/ hạ/ giảm: Số âm
Lời giải
a) 5
b)
c) 1
d)
Toán 6 trang 53 Bài 2: Các phát biểu sau đúng hay sai?
a) b)
c) d)
e) g)
Phương pháp giải
- Tập hợp các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương được gọi là tập hợp số nguyên.
- Nếu một số là số tự nhiên hoặc số nguyên âm hoặc số 0 thì số đó là số nguyên.
- Số nguyên âm không phải là số tự nhiên.
Lời giải
a) Đúng vì 9 là số tự nhiên
b) Sai vì là số nguyên âm, không phải là số tự nhiên.
c) Đúng vì là số nguyên âm nên nó là số nguyên.
d) Đúng vì 0 là số nguyên
e) Đúng vì số 5 là số nguyên dương nên nó là số nguyên.
g) Đúng vì 20 là số tự nhiên.
Toán 6 trang 53 Bài 3: Số nguyên nào thích hợp cho các ô trống sau.
Phương pháp giải
- Số bên phải số 0 là số nguyên dương, không mang dấu “”.
- Số bên trái số 0 là số nguyên âm, mang dấu “”.
- Kiểm tra ô trống cách số 0 bao nhiêu đơn vị để xác định giá trị của số đó.
Lời giải
a) Ô trống nằm bên phải số 0 và cách số 0 một đơn vị nên ô trống là 1
b) Ô trống nằm bên trái số 0 và cách số 0 ba đơn vị nên ô trống là -3
c) Ô trống cách đều số 1 và -1 nên ô trống là số 0
d) Ô trống nằm bên trái số 0 và cách số 0 tám đơn vị nên ô trống là -8
Toán 6 trang 53 Bài 4: Vẽ một đoạn của trục số từ đến . Biểu diễn trên đó các số nguyên sau đây:
Phương pháp giải
Phân loại số nguyên dương, số nguyên âm và số 0.
Đếm số đơn vị cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị.
Số nguyên dương ta ghi các số bên phải số 0, số nguyên âm ta ghi số bên trái số âm.
Lời giải
Số 0 được biểu diễn bởi điểm 0.
Các số là các số nguyên âm nằm bên trái điểm 0 và cách điểm 0 lần lượt là đơn vị.
Các số +5;2;3;9 là các số nguyên dương nằm bên phải điểm 0 và cách điểm 0 lần lượt là 5; 2; 3; 9 đơn vị.
Phương pháp giải
- Vẽ đường thẳng nằm ngang có mũi tên bên phải, đánh dấu các điểm cách đều nhau, chọn điểm trên đường thẳng làm điểm 0, từ điểm 0 lấy các điểm cách đều 0 hai đơn vị.
Lời giải
Điểm bên trái số 0 và cách 0 hai đơn vị biểu diễn số -2
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.