SBT Sinh học 10 Cánh diều trang 52

436

Lời giải bài tập Sinh học 10 Chủ đề 9: Sinh học vi sinh vật trang 52 trong Sinh học 10 sách Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Sinh học 10 Chủ đề 9 từ đó học tốt môn Sinh học 10.

Giải bài tập Sinh học 10 Chủ đề 9: Sinh học vi sinh vật trang 52

Bài 9.28 trang 52 SBT Sinh học 10: Thuốc kháng sinh có những đặc điểm nào dưới đây?

A. Có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật.

B. Có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế đặc hiệu một hoặc một vài nhóm vi sinh vật gây bệnh.

C. Có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế nhiều nhóm vi sinh vật gây bệnh.

D. Có khả năng ức chế sinh trưởng của vi sinh vật gây bệnh ở nồng độ cao.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Thuốc kháng sinh là chế phẩm có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế đặc hiệu sự sinh trưởng của một hoặc một vài nhóm vi sinh vật gây bệnh. Thuốc kháng sinh được dùng điều trị các bệnh nhiễm trùng ở người, động vật và thực vật.

Bài 9.29 trang 52 SBT Sinh học 10: Chất nào dưới đây là thuốc kháng sinh?

(1) Cồn – iodine

(2) Penicillin

(3) Thuốc tím

(4) Streptomycin

A. (1), (2).

B. (2), (3).

C. (3), (4).

D. (2), (4).

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Penicillin và Streptomycin có khả năng diệt khuẩn có tính chọn lọc nên đây là 2 loại thuốc kháng sinh. Trong đó:

- Thuốc kháng sinh penicillin có tác dụng ức chế sinh tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, từ đó tiêu diệt chúng.

- Thuốc kháng sinh streptomycin có tác dụng điều trị bệnh lao và các bệnh nhiễm trùng do một số loại vi khuẩn gây ra. Đây là một thuốc thuộc nhóm kháng sinh aminoglycoside, có thể tiêu diệt các loại vi khuẩn nhạy cảm bằng cách ngăn chặn sự sản sinh ra các loại protein thiết yếu cho sự sống của vi khuẩn.

Bài 9.30 trang 52 SBT Sinh học 10: Chọn phương án đúng để điền vào câu sau: quang tổng hợp ở vi sinh vật là quá trình chuyển hóa năng lượng …(1) … thành năng lượng … (2) … tích lũy trong các hợp chất … (3) …

A. (1) – ánh sáng, (2) – hóa học, (3) – hữu cơ.

B. (1) – hóa học, (2) – ánh sáng, (3) – hữu cơ.

C. (1) – ánh sáng, (2) – hóa học, (3) – vô cơ.

D. (1) – hóa học, (2) – ánh sáng, (3) – vô cơ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Quang tổng hợp ở vi sinh vật là quá trình chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học tích lũy trong các hợp chất hữu cơ. Quang tổng hợp ở vi sinh vật được chia thành 2 nhóm: quang hợp không thải oxygen – quang khử và quang hợp thải oxygen.

Bài 9.31 trang 52 SBT Sinh học 10: Cho các ứng dụng sau: (1) sản xuất sinh khối vi sinh vật (protein đơn bào); (2) làm rượu nếp, tương cà, dưa muối; (3) sản xuất các chế phẩm sinh học (enzyme, kháng sinh); (4) sản xuất amino acid.

Những ứng dụng từ quá trình tổng hợp của vi sinh vật là

A. (1), (3), (4).

B. (2), (3), (4).

C. (1), (2), (4).

D. (1), (2), (3).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

- Trong các ứng dụng trên, những ứng dụng từ quá trình tổng hợp của vi sinh vật là:

(1) sản xuất sinh khối vi sinh vật (protein đơn bào)

(3) sản xuất các chế phẩm sinh học (enzyme, kháng sinh)

(4) sản xuất amino acid

- (2) làm rượu nếp, tương cà, dưa muối là ứng dụng từ quá trình phân giải của vi sinh vật.

Bài 9.32 trang 52 SBT Sinh học 10: Trong quá trình sinh tổng hợp, protein được tổng hợp bằng cách

A. kết hợp các nucleotide với nhau.

B. kết hợp giữa acid béo và glycerol.

C. kết hợp giữa các amino acid với nhau.

D. kết hợp các phân tử đường đơn với nhau.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Đơn phân cấu tạo nên protein là amino acid → Trong quá trình sinh tổng hợp, protein được tổng hợp bằng cách kết hợp giữa các amino acid với nhau. Phần lớn các vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp được các amino acid.

Xem thêm lời giải bài tập Sinh học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài tập trang 45 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 46 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 47 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 48 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 49 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 50 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 51 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 53 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 54 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 55 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 56 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 57 SBT Sinh học 10

Bài tập trang 58 SBT Sinh học 10

 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá