Với giải Câu hỏi trang 46 SBT Hoá học10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên Enthalpy trong phản ứng hóa học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Hoá học 10. Mời các bạn đón xem:
SBT Hoá học 10 Kết nối tri thức trang 46 Bài 17: Biến thiên Enthalpy trong phản ứng hóa học
2NaHCO3(s) => Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g) (1)
4P(s) + 5O2(g) => 2P2O5(s) (2)
Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra, chứng tỏ
A. phản ứng (1) toả nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt.
B. phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) toả nhiệt.
C. cả 2 phản ứng đều toả nhiệt.
D. cả 2 phản ứng đều thu nhiệt.
Phương pháp giải:
- Phản ứng cần cung cấp thêm năng lượng -> phản ứng thu nhiệt ( < 0)
- Phản ứng tỏa ra năng lượng -> phản ứng tỏa nhiệt ( > 0)
Lời giải:
- Đáp án: B
Bài 17.6 trang 46 SBT Hóa học 10: Tiến hành quá trình ozone hóa 100 g oxygen theo phản ứng sau:
3O2(g) (oxygen) -> 2O3(g) (ozone)
Hỗn hợp thu được có chứa 24% ozone về khối lượng, tiêu tốn 71,2 kJ. Nhiệt tạo thành của ozone (kJ/mol) có giá trị là
A. 142,4. B. 284,8. C. -142,4. D. -284,8.
Phương pháp giải:
Dựa vào
- Định luật bảo toàn khối lượng
- Cách tính enthalpy của phản ứng hóa học dựa vào enthalpy tạo thành của các chất
Trong đó: và là tổng enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn của sản phẩm và chất đầu của phản ứng
Lời giải:
- Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng -> msau = mtrước = 100g
- Có mol
=> Enthalpy của 1 mol O3 là
->
-> Nhiệt tạo thành của ozone (kJ/mol) có giá trị là
=> Đáp án: A
Bài 17.7 trang 46 SBT Hóa học 10: Cho phản ứng hydrogen hóa ethylene sau:
H2C=CH2(g) + H2(g) -> H3C-CH3(g)
Biết năng lượng liên kết trong các chất cho trong bảng sau:
Liên kết |
Phân tử |
Eb (kJ/mol) |
Liên kết |
Phân tử |
Eb (kJ/mol) |
C=C |
C2H4 |
612 |
C-C |
C2H6 |
346 |
C-H |
C2H4 |
418 |
C-H |
C2H6 |
418 |
H-H |
H2 |
436 |
|
|
|
Biến thiên enthalpy (kJ) của phản ứng có giá trị là
A. 134. B. -134. C. 478. D. 284.
Phương pháp giải:
- Cách tính enthalpy của phản ứng hóa học dựa vào năng lượng liên kết
Trong đó: và là tổng năng lượng liên kết trong phân tử các chất đầu và các chất sản phẩm
Lời giải:
- Có
->
=> Đáp án: B
Bài 17.8 trang 46 SBT Hóa học 10: Tính biến thiên enthalpy theo các phương trình phản ứng sau:
2H2(g) + O2(g) -> 2H2O(l)
Khi cho 2 g khí H2 tác dụng hoàn toàn với 32 g khí O2 thì phản ứng
A. tỏa ra nhiệt lượng 286 kJ. B. thu vào nhiệt lượng 286 kJ.
C. tỏa ra nhiệt lượng 572 kJ. D. thu vào nhiệt lượng 572 kJ.
Phương pháp giải:
- Tính theo mol chất hết
- So sánh số lần chênh lệch giữa mol chất hết đề cho với phương trình phản ứng ban đầu
Lời giải:
- Có mol, mol -> H2 hết, O2 dư
->
=> Đáp án: A
Xem thêm các bài giải SBT Hoá học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 17.1 trang 45 SBT Hóa học 10: Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?...
Bài 17.2 trang 45 SBT Hóa học 10: Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thưởng?...
Bài 17.3 trang 45 SBT Hóa học 10: Cho phản ứng hoá học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau...
Bài 17.4 trang 45 SBT Hóa học 10: Nung KNO3 lên 550 °C xảy ra phản ứng: KNO3(s) → KNO2(s) + O2 ...
Bài 17.6 trang 46 SBT Hóa học 10: Tiến hành quá trình ozone hóa 100 g oxygen theo phản ứng sau...
Bài 17.7 trang 46 SBT Hóa học 10: Cho phản ứng hydrogen hóa ethylene sau:H2C=CH2(g) + H2(g) -> H3C-CH3 (g)...
Bài 17.8 trang 46 SBT Hóa học 10: Tính biến thiên enthalpy theo các phương trình phản ứng sau: 2H2(g) + O2(g) -> 2H2O(l) ...
Bài 17.10 trang 47 SBT Hóa học 10: Cho các phản ứng sau: CaCO3(s) -> CaO(s) + CO2(g) (1)...
Bài 17.11 trang 47 SBT Hóa học 10: Cho các phản ứng sau và biến thiên enthalpy chuẩn: (1) 2NaHCO3(s) -> Na2CO3(s) + H2O(l) + CO2(g) ...
Bài 17.13 trang 47 SBT Hóa học 10: Cho phản ứng nhiệt nhôm sau: 2Al(s) + Fe2O3(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s)...
Bài 17.14 trang 48 SBT Hóa học 10: Cho phản ứng đốt cháy butane sau: C4H10(g) + O2(g) -> CO2(g) + H2O(g) (1)..
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.