Với giải Câu hỏi trang 47 SBT Hoá học10 Kết nối tri thức Bài 17: Biến thiên Enthalpy trong phản ứng hóa học giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Hoá học 10. Mời các bạn đón xem:
Nội dung bài viết
SBT Hoá học 10 Kết nối tri thức trang 47 Bài 17: Biến thiên Enthalpy trong phản ứng hóa học
N2(g) + 3H2(g) -> 2NH3(g) (1)
12N2(g) + 32H2(g) -> NH3 (g) (2)
So sánh ΔH (1) và ΔH (2). Khi tổng hợp được 1 tấn NH3 thì nhiệt lượng toả ra hay thu vào là bao nhiêu? Tính theo hai phương trình phản ứng trên thì kết quả thu được giống nhau hay khác nhau.
Phương pháp giải:
Dựa vào
- ΔrH0298 < 0 -> Phản ứng tỏa nhiệt
- ΔrH0298 > 0 -> Phản ứng thu nhiệt
- Cách tính enthalpy của phản ứng hóa học dựa vào enthalpy tạo thành của các chất
ΔrH0298=∑ΔrH0298(sp)−∑ΔrH0298(cd)
Trong đó: ∑ΔrH0298(sp) và ∑ΔrH0298(cd) là tổng enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn của sản phẩm và chất đầu của phản ứng
Lời giải:
- Có ΔrH0298(1)=2.ΔfH0298(NH3)−1.ΔfH0298(N2)−3.ΔfH0298(H2)=2.(−46)−1.0−3.0=−92kJ
ΔrH0298(2)=ΔfH0298(NH3)−12.ΔfH0298(N2)−32.ΔfH0298(H2)=−46−12.0−32.0=−46kJ
-> Phản ứng tỏa nhiệt và ΔH(1)=2.ΔH(2)
- Khi tổng hợp được 1 tấn NH3 thì lượng nhiệt tỏa ra = 10617.46=2,71.106kJ
- Tính theo 2 phương trình phản ứng đều ra kết quả giống nhau
Bài 17.10 trang 47 SBT Hóa học 10: Cho các phản ứng sau:
CaCO3(s) -> CaO(s) + CO2(g) (1)
C(graphite) + O2(g) -> CO2(g) (2)
Tính biến thiên enthalpy của các phản ứng trên. (Biết nhiệt sinh (kJ/mol) của CaCO3, CaO và CO2 lần lượt là -1207, -635 và -393,5)
Phương pháp giải:
- Cách tính enthalpy của phản ứng hóa học dựa vào enthalpy tạo thành của các chất
ΔrH0298=∑ΔrH0298(sp)−∑ΔrH0298(cd)
Trong đó: ∑ΔrH0298(sp) và ∑ΔrH0298(cd) là tổng enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn của sản phẩm và chất đầu của phản ứng
Lời giải:
- Phản ứng (1) có:
ΔrH0298=ΔfH0298(CaO)+ΔfH0298(CO2)−ΔfH0298(CaCO3)=−635+(−393,5)−(−1207)=+178,5kJ- Phản ứng (2) có:
ΔrH0298=ΔfH0298(CO2)−ΔfH0298(C)−ΔfH0298(O2)=−393,5−0−0=−393,5kJ
Bài 17.11 trang 47 SBT Hóa học 10: Cho các phản ứng sau và biến thiên enthalpy chuẩn:
(1) 2NaHCO3(s) -> Na2CO3(s) + H2O(l) + CO2(g) ΔrH0298=+20,33kJ
(2) 4NH3(g) + 3O2(g) -> 2N2(g) + 6H2O(l) ΔrH0298=−1531kJ
Phản ứng nào toả nhiệt? Phản ứng nào thu nhiệt?
Phương pháp giải:
- ΔrH0298 < 0 -> Phản ứng tỏa nhiệt
- ΔrH0298 > 0 -> Phản ứng thu nhiệt
Lời giải:
- Phản ứng (1) có ΔrH0298=+20,33kJ-> phản ứng thu nhiệt
- Phản ứng (2) có ΔrH0298=−1531kJ-> phản ứng tỏa nhiệ->
a) Phản ứng trên toả nhiệt hay thu nhiệt?
b) Bằng kiến thức về năng lượng liên kết trong phân tử các chất, hãy giải thích vì sao phản ứng trên khó xảy ra.
Phương pháp giải:
Dựa vào:
- Phản ứng cần cung cấp thêm năng lượng -> phản ứng thu nhiệt (ΔrH0298 < 0)
- Phản ứng tỏa ra năng lượng -> phản ứng tỏa nhiệt ( ΔrH0298 > 0)
- Dựa vào năng lượng liên kết trong chất tham gia và sản phẩm để giải thích: Năng lượng liên kết của chất tham gia càng cao " phản ứng càng khó xảy ra và ngược lại
Lời giải:
a) Phản ứng cần cung cấp thêm năng lượng -> phản ứng thu nhiệt (ΔrH0298 < 0)
b) Do năng lượng liên kết trong phân tử các chất tham gia rất lớn (N2: 945 kJ/mol và O2: 494 kJ/mol) so với sản phẩm (NO: 607 kJ/mol) -> phản ứng này khó xảy ra
Bài 17.13 trang 47 SBT Hóa học 10: Cho phản ứng nhiệt nhôm sau:
2Al(s) + Fe2O3(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s)
Biết nhiệt tạo thành, nhiệt dung của các chất (nhiệt lượng cần cung cấp để 1 kg chất đó tăng lên 1 độ) được cho trong bảng sau:
Chất |
ΔfH0298 (kJ/mol) |
C (J/g.K) |
Chất |
ΔfH0298 (kJ/mol) |
C (J/g.K) |
Al |
0 |
|
Al2O3 |
-16,37 |
0,84 |
Fe2O3 |
-5,14 |
|
Fe |
0 |
0,67 |
Giả thiết phản ứng xảy ra vừa đủ, hiệu suất 100%, nhiệt độ ban đầu là 25 °C, nhiệt lượng toả ra bị thất thoát ra ngoài môi trường là 50%. Tính nhiệt độ đạt được trong lò phản ứng nhiệt nhôm.
Phương pháp giải:
- Tính biến thiên enthalpy của phản ứng: ΔrH0298=∑ΔrH0298(sp)−∑ΔrH0298(cd)
Trong đó: ∑ΔrH0298(sp) và ∑ΔrH0298(cd) là tổng enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn của sản phẩm và chất đầu của phản ứng
- Tính nhiệt dung của sản phẩm
- Tính nhiệt độ tăng lên -> Nhiệt độ đạt được
Lời giải:
- Có ΔrH0298=ΔfH0298(Al2O3)+2.ΔfH0298(Fe)−2.ΔfH0298(Al)−ΔfH0298(Fe2O3)
-> ΔrH0298=(−16,37)+2.0−2.0−(−5,14)=−11,23kJ
- Nhiệt dung của sản phẩm là: C = 0,84 + 0,67.2 = 2,18 J/g.K
- Nhiệt độ tăng lên của phản ứng là: ΔT=11,23.103.50%2,18=2575,69(K)K
-> Nhiệt độ đạt được sau phản ứng = 25 + 273 + 2575,69 = 2873,69 K
Xem thêm các bài giải SBT Hoá học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 17.1 trang 45 SBT Hóa học 10: Phản ứng nào sau đây là phản ứng toả nhiệt?...
Bài 17.2 trang 45 SBT Hóa học 10: Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thưởng?...
Bài 17.3 trang 45 SBT Hóa học 10: Cho phản ứng hoá học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau...
Bài 17.4 trang 45 SBT Hóa học 10: Nung KNO3 lên 550 °C xảy ra phản ứng: KNO3(s) → KNO2(s) + 12O2 ΔH...
Bài 17.6 trang 46 SBT Hóa học 10: Tiến hành quá trình ozone hóa 100 g oxygen theo phản ứng sau...
Bài 17.7 trang 46 SBT Hóa học 10: Cho phản ứng hydrogen hóa ethylene sau:H2C=CH2(g) + H2(g) -> H3C-CH3 (g)...
Bài 17.8 trang 46 SBT Hóa học 10: Tính biến thiên enthalpy theo các phương trình phản ứng sau: 2H2(g) + O2(g) -> 2H2O(l) ΔH=−572kJ...
Bài 17.10 trang 47 SBT Hóa học 10: Cho các phản ứng sau: CaCO3(s) -> CaO(s) + CO2(g) (1)...
Bài 17.11 trang 47 SBT Hóa học 10: Cho các phản ứng sau và biến thiên enthalpy chuẩn: (1) 2NaHCO3(s) -> Na2CO3(s) + H2O(l) + CO2(g) ΔrH0298=+20,33kJ...
Bài 17.13 trang 47 SBT Hóa học 10: Cho phản ứng nhiệt nhôm sau: 2Al(s) + Fe2O3(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s)...
Bài 17.14 trang 48 SBT Hóa học 10: Cho phản ứng đốt cháy butane sau: C4H10(g) + O2(g) -> CO2(g) + H2O(g) (1)..
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.