Với giải Câu hỏi trang 50 SBT Hoá học10 Kết nối tri thức Bài 18: Ôn tập chương 5 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Hoá học 10. Mời các bạn đón xem:
SBT Hoá học 10 Kết nối tri thức trang 50 Bài 18: Ôn tập chương 5
Bài 18.8 trang 50 SBT Hóa học 10: Cho phương trình nhiệt hoá học sau:
H2(g) + I2(g) → 2HI(g)
Phát biểu nào sau đây về sự trao đổi năng lượng của phản ứng trên là đúng?
A. Phản ứng giải phóng nhiệt lượng 11,3 kJ khi 2 mol HI được tạo thành.
B. Tổng nhiệt phá vỡ liên kết của chất phản ứng lớn hơn nhiệt toả ra khi tạo thành sản phẩm.
C. Năng lượng chứa trong H2 và I2 cao hơn trong HI.
D. Phản ứng xảy ra với tốc độ chậm.
Phương pháp giải:
Dựa vào:
- Phản ứng cần cung cấp thêm năng lượng -> phản ứng thu nhiệt ( < 0)
- Phản ứng tỏa ra năng lượng -> phản ứng tỏa nhiệt ( > 0)
Lời giải:
- Đáp án: B
- Giải thích:
+ Đáp án A sai ở “giải phóng” -> sửa thành “thu vào”
+ Đáp án B đúng vì đây là phản ứng thu nhiệt
+ Đáp án C sai ở “cao hơn” -> sửa thành “thấp hơn”
+ Đáp án D: phản ứng này không đề cập đến tốc độ phản ứng
Nhiệt độ tăng lên cao nhất ở mỗi bình lần lượt là , , . Sự sắp xếp nào sau đây là đúng?
A. < < . B. < < .
C. < < . D. < < .
Phương pháp giải:
Dựa vào nếu tỉ lệ mol phản ứng bằng nhau thì kim loại càng mạnh càng tỏa ra nhiều nhiệt
Lời giải:
- Thứ tự sắp xếp độ mạnh của kim loại giảm dần: Mg > Zn > Fe
-> Đáp án: D
Bài 18.10 trang 50 SBT Hóa học 10: Cho 0,5 g bột iron vào bình đựng 25 mL dung dịch CuSO4 0,2M ở 32 °C. Khuấy đều dung dịch, quan sát nhiệt kế thấy nhiệt độ lên cao nhất là 39 °C. Tính nhiệt của phản ứng. (Giả thiết nhiệt lượng của phản ứng toả ra được dung dịch hấp thụ hết, nhiệt dung của dung dịch loãng bằng nhiệt dung của nước (4,2 J/g.K))
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính nhiệt lượng:
Trong đó:
- Q: nhiệt lượng (J)
- m: khối lượng của vật (g)
- c: nhiệt dung riêng (J/g.K)
- : T1 là nhiệt độ ban đầu, T2 là nhiệt độ sau
Lời giải:
- Nhiệt lượng tỏa ra là: Q = 25.4,2.(39-32) = 735 J
- Có mol, mol
- Phương trình phản ứng: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
-> Phản ứng tính theo CuSO4
->
CaO(s) + H2O(l) → Ca(OH)2(aq)
Cẩn cho bao nhiêu gam CaO vào 250 g H2O để nâng nhiệt độ từ 20 °C lên 80 °C?
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính nhiệt lượng:
Trong đó:
- Q: nhiệt lượng (J)
- m: khối lượng của vật (g)
- c: nhiệt dung riêng (J/g.K)
- : T1 là nhiệt độ ban đầu, T2 là nhiệt độ sau
Lời giải:
- Nhiệt lượng tỏa ra là: Q = 250.4,2.(80-20) = 63000 J = 63kJ
=> " mCaO = 0,6.56 = 33,6 gam
Chất |
CH4(k) |
CO2(k) |
H2O(l) |
(kJ/mol) |
-75 |
-392 |
-286 |
Phương pháp giải:
- Cách tính enthalpy của phản ứng hóa học dựa vào enthalpy tạo thành của các chất
Trong đó: và là tổng enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn của sản phẩm và chất đầu của phản ứng
Lời giải:
- Xét phương trình phản ứng: CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O
- Có
->
->
Xem thêm các bài giải SBT Hoá học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 18.1 trang 48 SBT Hóa học 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?...
Bài 18.2 trang 48 SBT Hóa học 10: Cho các phản ứng sau: (1) C(s) + CO2(g) → 2CO(g) ...
Bài 18.3 trang 49 SBT Hóa học 10: Cho sơ đồ hoà tan NH4NO3 sau: NH4NO3(s) + H2O(l) → NH4NO3(aq) ...
Bài 18.4 trang 49 SBT Hóa học 10: Cho phương trình phản ứng: Zn(r) + CuSO4(aq) → ZnSO4(aq) + Cu(s) ...
Bài 18.5 trang 49 SBT Hóa học 10: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng trung hoà sau: HCl(aq) + NaOH(aq) → NaCl(aq) + H2O(l) ...
Bài 18.6 trang 49 SBT Hóa học 10: Phản ứng đốt cháy ethanol: C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(g),,,
Bài 18.7 trang 49 SBT Hóa học 10: Phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) ...
Bài 18.8 trang 50 SBT Hóa học 10: Cho phương trình nhiệt hoá học sau: H2(g) + I2(g) → 2HI(g) ...
Bài 18.16 trang 51 SBT Hóa học 10: Cho phản ứng sau CH≡CH(g) + H2(g) → CH3-CH3(g)...
Bài 18.17 trang 51 SBT Hóa học 10: Cho các phản ứng sau: (1) 2H2S(g) + SO2(g) → 2H2O(g) + 3S(s) ...
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.