SBT Hoá học 10 Kết nối tri thức trang 67 Bài 21: Nhóm halogen

536

Với giải Câu hỏi trang 67 SBT Hoá học10 Kết nối tri thức Bài 21: Nhóm halogen giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Hoá học 10. Mời các bạn đón xem:

SBT Hoá học 10 Kết nối tri thức trang 67 Bài 21: Nhóm halogen

Bài 21.21 trang 67 SBT Hóa học 10: Thực nghiệm cho thấy các phản ứng: H2(g) + X2(g) → 2HX(g) trong dãy halogen xảy ra với mức độ giảm dần từ F2 đến I2. Biến thiên enthalpy của các phản ứng thay đổi như thế nào trong dãy trên?

Phương pháp giải:

Dựa vào mức độ phản ứng của các halogen với H2: Halogen phản ứng càng mạnh → biến thiên enthalpy càng thấp

Lời giải:

- F2 phản ứng với H2 ngay trong bóng tối và nhiệt độ thấp, phản ứng gây nổ mạnh

→ biến thiên enthalpy thấp nhất

- I2 phản ứng với H2 cần xúc tác Pt và nhiệt độ cao, phản ứng thuận nghịch

→ biến thiên enthalpy cao nhất

→ Biến thiên enthalpy của các phản ứng trên tăng dần theo dãy F2 đến I2

Bài 21.22 trang 67 SBT Hóa học 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,48 g kim loại M (hoá trị II) bằng khí chlorine, thu được 1,332 g muối chloride. Xác định kim loại M.

Phương pháp giải:

- Bước 1: Bảo toàn khối lượng → mCl2

- Bước 2: Tìm nMtheo phương trình phản ứng

- Bước 3: Tìm nguyên tử khối của M

Lời giải:

- Bảo toàn khối lượng cho phản ứng ta có: mCl2=1,3320,48=0,852

→ nCl2=0,85271=0,012mol

- Xét phương trình hóa học: M + Cl2 → MCl2

→ nM=nCl2=0,012mol

→ MM=0,480,012=40 → M là calcium (Ca)

Bài 21.23 trang 67 SBT Hóa học 10: Nung nóng một bình bằng thép có chứa 0,04 mol H2 và 0,04 mol Cl2 để thực hiện phản ứng, thu được 0,072 mol khí HCl.

a) Tính hiệu suất của phản ứng tạo thành HCl.

b) Ở cùng nhiệt độ thường, áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng lần lượt là P1 và P2. Hãy so sánh P1 và P2.

Lời giải:

a) Xét phương trình phản ứng: H2       +        Cl2               2HCl

Ban đầu:                               0,04                0,04                       (mol)

Phản ứng:                            0,036 ←         0,036 ←        0,072 (mol)

Sau phản ứng:                      0,004              0,004            0,072 (mol)

-> Hiệu suất phản ứng là: H=0,0360,04.100%=90%

b) Nhận thấy ntruoc=0,04+0,04=0,08mol và nsau=0,004+0,004+0,072=0,08mol

→ ntruoc=nsau → P1 = P2

Bài 21.24 trang 67 SBT Hóa học 10: Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 2 mL dung dịch muối X của potassium (K). Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống thứ nhất, thu được kết tủa màu vàng. Nhỏ vài giọt nước Br2 vào ống thứ hai, lắc đều rồi thêm hồ tinh bột, thấy có màu xanh tím. Xác định công thức hoá học của X và viết phương trình hóa học của các phản ứng.

Lời giải:

- Sau khi thêm hồ tinh bột thấy có màu xanh tím → chứng tỏ sau phản ứng có sinh ra I2 → Muối là KI

- Các phương trình phản ứng:

KI + AgNO3 → KNO3 + AgI (vàng)

2KI + Br2 → 2KBr + I2

Bài 21.25 trang 67 SBT Hóa học 10: Trong phòng thí nghiệm, khí chlorine được điều chế, làm khô và thu vào bình theo sơ đồ dưới đây:

Hãy đề xuất một dung dịch để sử dụng cho từng mục đích sau:

a) Cho vào bình làm khô để làm khô khí Cl2.

b) Tẩm vào bông đậy bình thu khí để hạn chế khí Cl2 bay ra. Giải thích và viết phương trình hoá học minh hoạ nếu có

Phương pháp giải:

Dựa vào

a) Để làm khô 1 chất thì chất sử dụng cần có các đặc điểm sau:

- Có khả năng hút nước

- Không được phản ứng với chất cần làm khô

b) Chất cần tẩm vào bông đậy bình thu khí để hạn chế khí Cl2 bay ra cần có đặc điểm: Phản ứng được với khí Cl2

Lời giải:

a) Nên chọn các chất sau để làm khô khí Cl2: H2SO4 đặc, P2O5,…

b) Nên chọn các chất sau để hạn chế khí Cl2 bay ra: NaOH, KOH,…

Đánh giá

0

0 đánh giá