SBT Hoá học 10 Kết nối tri thức trang 73 Bài 23: Ôn tập chương 7

280

Với giải Câu hỏi trang 73 SBT Hoá học10 Kết nối tri thức Bài 23: Ôn tập chương 7 Muối halide giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập SBT Hoá học 10. Mời các bạn đón xem:

SBT Hoá học 10 Kết nối tri thức trang 73 Bài 23: Ôn tập chương 7

Bài 23.16 trang 73 SBT Hóa học 10: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất dưới áp suất thường?

A. HF.                  

B. HBr.                

C. HCl.                

D. HI.

Phương pháp giải:

Dựa vào:

- Nguyên tử nào có liên kết hydrogen → nhiệt độ sôi cao

- Nguyên tử nào có khối lượng phân tử càng tăng → tương tác van der Waals tăng → nhiệt độ sôi tăng

Lời giải:

 - HF là phân tử duy nhất có liên kết hydrogen trong các đáp án trên -> nhiệt độ sôi cao nhất

- Các phân tử khác có phân tử khối tăng dần -> tương tác van der Waals tăng dần -> nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự: HCl < HBr < HI

-> HCl có nhiệt độ sôi thấp nhất

-> Đáp án: C

Bài 23.17 trang 73 SBT Hóa học 10: Dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được hai dung dịch HCl và NaCl?

A. HCl.                 B. Br2.                   C. AgNO3.            D. NaHCO3.

Lời giải:

- Đáp án: D

- Giải thích:

+ NaHCO3 không phản ứng với NaCl

+ NaHCO3 phản ứng với HCl có hiện tượng sủi bọt khí:

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

Bài 23.18 trang 73 SBT Hóa học 10: Hai chất nào sau đây được cho vào muối ăn để bổ sung nguyên tố iodine?

A. I2, HI.              

B. HI, HIO3.         

C. KI, KIO3.         

D. I2, AlI3.

Lời giải:

- Đáp án: C

Bài 23.19 trang 73 SBT Hóa học 10: Không sử dụng chai lọ thuỷ tinh mà thường dùng chai nhựa để chứa, đựng, bảo quản hydrohalic acid nào sau đây?

A. HF.                  

B. HCl.                

C. HBr.                

D. HI.

Lời giải:

- Đáp án: A

- Giải thích: Do HF có khả năng ăn mòn thủy tinh

SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

Bài 23.20 trang 73 SBT Hóa học 10: Cho các phát biểu sau:

(a) Muối iodized dùng để phòng bệnh bướu cổ do thiếu iodine.

(b) Chloramine-B được dùng phun khử khuẩn phòng dịch Covid - 19

(c) Nước Javel được dùng để tẩy màu và sát trùng.

(d) Muối ăn là nguyên liệu sản xuất xút, chlorine, nước Javel.

Sổ phát biểu đúng là

A. 1.                     

B. 2.                     

C. 3.                     

D. 4

Phương pháp giải:

- Đáp án: D

- Giải thích: Chloramine-B (C6H6O2SNCl) là hợp chất hữu cơ chứa nguyên tử chlorine, dễ tác dụng với nước tạo thành hypochlorite có tác dụng diệt khuẩn mạnh:

C6H6O2SNCl + H2O → C6H6O2SNH + HClO

Bài 23.21 trang 73 SBT Hóa học 10: Hydrochloric acid được dùng để đánh sạch lớp gỉ đồng màu xanh gồm hydroxide và muối carbonate của một tấm đồng trước khi sơn. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra. 

Phương pháp giải:

Các phản ứng xảy ra:

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + H2O

CuCO3 + 2HCl → CuCl2 + CO2 + H2O

Bài 23.22 trang 73 SBT Hóa học 10: Cho các dung dịch hydrofluoric acid, potassium iodide, sodium chloride, kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Khi dùng thuốc thử silicon dioxide và silver nitrate để nhận biết Y, Z thu được kết quả cho trong bảng sau:

Chất thử

Thuốc thử

Hiện tượng

Y

silicon dioxide

silicon dioxide bị hoà tan

Z

silver nitrate

có kết tủa màu vàng

Các dung dịch ban đầu được kí hiệu tương ứng là

A. Z, Y, X.           

B. Y, X, Z.           

C. Y, Z, X.           

D. X, Z, Y.

Lời giải:

- Y hòa tan được silicon dioxide → Y là hydrofluoric acid

SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

- Z tác dụng với silver nitrate → có kết tủa vàng → Z là potassium iodine

- Vậy X còn lại là sodium chloride

→ Đáp án: C

Đánh giá

0

0 đánh giá