Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 103, 104 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 | Kết nối tri thức

291

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức trang 103, 104 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 103, 104 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 | Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 103 Bài 1Tính nhẩm.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103, 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100. 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103, 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100. 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 103 Bài 2:Đặt tính rồi tính.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103, 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100. 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103, 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100. 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 104 Bài 3:Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103, 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100. 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103, 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100. 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103, 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100. 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ta điền được như sau: 

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103, 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100. 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 104 Bài 4: Mỗi của hàng có 132 quả táo. Người ta xếp vào các khay, mỗi khay có 6 quả táo. Hỏi xếp được bao nhiêu khay táo như vậy?

Lời giải

Số khay táo xếp được là:

132 : 6 = 22 (khay)

Đáp số: 22 khay.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 104 Bài 5:Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103, 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100. 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

a) 6 × 3 = 18, viết 8, nhớ 1.

Vì hàng chục ở tích là 1 nên hàng chục ở thừa số thứ nhất là 0.

b) Hàng đơn vị ở tích là 8 nên ta biết hàng đơn vị ở thừa số thứ nhất là 7 vì 7 × 4 = 28, viết 8 nhớ 2.

7 × 4 = 28, thêm 2 bằng 30.

Do đó hàng chục của tích ta điền số 0, hàng trăm của tích ta điền số 3

c) 5 × 3 = 15 nên hàng đơn vị của tích ta điền số 5, nhớ 1.

Hàng chục của tích là số 4, trừ 1 đã nhớ được 3, 3 × 1 = 3 nên hàng chục của thừa số thứ nhất ta điền 1.

Hàng trăm của tích là số 6, mà 3 × 2 = 6 nên ta điền 2 vào hàng trăm của thừa số thứ nhất

Ta điền được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103, 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100. 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103 Bài 41 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 104, 105 Bài 41 Tiết 3

Đánh giá

0

0 đánh giá