Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 | Kết nối tri thức

313

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức trang 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 | Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 104 Bài 1:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

a) Kết quả của phép nhân 181 × 4 là:

A. 424                             

B. 742                             

C. 724                             

D. 721

b) Kết quả của phép chia 806 : 2 là:

A. 43                    

B. 403                             

C. 430                             

D. 304

c) Số dư của phép chia 465 : 7 là:

A. 6                      

B. 5                       

C. 4                       

D. 3

Lời giải

a) Đáp án đúng là: C

181      4¯724

b) Đáp án đúng là: B

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103, 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100. 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)                  

c) Đáp án đúng là: D

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103, 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100. 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 105 Bài 2:Số?

a) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103, 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100. 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)  × 8 = 280

b) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103, 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100. 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)  : 9 = 108

c) 84 : Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103, 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100. 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)  = 6

d) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103, 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100. 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)  × 7 = 161

Lời giải

a) Muốn tìm thừa số chưa biết của một tích ta lấy tích chia cho thừa số đã biết:

280 : 8 = 35.

b) Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.

108 × 9 = 972.

c) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

84 : 6 = 14.

d) Muốn tìm thừa số chưa biết của một tích ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

161 : 7 = 23.

Ta điền được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103, 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100. 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 105 Bài 3: Trong vườn nhà An có 19 cây chanh, số cây cam gấp 4 lần số cây chanh. Hỏi vườn nhà An có bao nhiêu cây chanh và cây cam?

Lời giải

Nhà An có số cây chanh là:

19 × 4 = 76 (cây)

Số cây cam và cây chanh nhà An là:

19 + 76 = 95 (cây)

Đáp số: 95 cây.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 105 Bài 4: Số?

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103, 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100. 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) 16  số quả dâu tây là Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103, 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100. 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)  quả dâu tây.

b) 18  số quả dâu tây là Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103, 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100. 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)  quả dâu tây.

Lời giải

Có tất cả 24 quả dâu.

a) 16  số quả dâu tây là:

24 : 6 = 4 (quả)

Ta điền được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103, 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100. 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) 18  số quả dâu tây là:

24 : 8 = 3 (quả)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103, 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100. 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 105 Bài 5Viết chữ số 0, 1, 2 , 3 thích hợp và ô trống.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103, 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100. 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải

Ta có:

 Hàng đơn vị ở tích là 6, mà 2 × 3 = 6 nên hàng đơn vị ở thừa số thứ nhất là 2, thừa số thứ hai là 3; hoặc ngược lại hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là 3, thừa số thứ hai là 2.

- Hàng chục ở tích là 0 nên hàng chục ở thừa số thứ nhất là 0.

- Ta còn số 1 điền vào hàng trăm của thừa số thứ nhất.

Mà 3 × 1 = 3 nên hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là 2, thừa số thứ hai là 3.

Ta điền được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103, 104, 105 Bài 41: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100. 1 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 102, 103 Bài 41 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 103, 104 Bài 41 Tiết 2

Đánh giá

0

0 đánh giá