Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 115, 116 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 | Kết nối tri thức

1.2 K

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức trang 115, 116 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 115, 116 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 | Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 115 Bài 1Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

a) Tích của 1 316 và 5 là:

A. 6 508               

B. 6 580                

C. 6 550                

D. 5 580

b) Thương của 48 344 và 8 là:

A. 6 403               

B. 643                   

C. 6 034                

D. 6 043

c) Giá trị biểu thức 8 107 × (36 : 4) là:

A. 2 963               

B. 72 903              

C. 72 963              

D. 27 963

Lời giải

a) Đáp án đúng là: B

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 114, 115, 116, 117, 118 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)    

b) Đáp án đúng là: D

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 114, 115, 116, 117, 118 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)  

c) Đáp án đúng là: C

8 107 × (36 : 4)

= 8 107 × 9

= 72 963    

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 115 Bài 2: Tính nhẩm

a) (4 000 + 5 000) × 6 = …..

b) 32 000 : 4 × 7 = …..

c) (55 000 – 7 000) : 6 =….

d) 8 000 × (4 × 2) = ……

Lời giải

a) (4 000 + 5 000) × 6 = 9 000 × 6 

     = 54 000

b) 32 000 : 4 × 7 = 8 000 × 7

       = 56 000

c) (55 000 – 7 000) :  6 = 48 000 :  6

       = 8 000

d) 8 000 × (4 × 2) = 8 000 × 8

         = 64 000

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 116 Bài 3: Tính giá trị của biểu thức

a) 6 115 × 3 × 2 = …..

b) 8 340 + 7 286 + 1 560 = …..

Lời giải

a) 6 115 × 3 × 2 = 18 345 × 2

      = 36 690

b) 8 340 + 7 286 + 1 560 = 15 626 + 1 560

          = 17 186

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 116 Bài 4: Cô Bình mua 5kg bột mì hết 80 000 đồng. Hỏi:

a) Mỗi ki lô gam bột mì giá bao nhiêu tiền?

b) Bác Hòa mua 6 kg bột mì như thế thì phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Lời giải

Bài giải

a) Mỗi ki lô gam bột mì giá số tiền là:

80 000 : 5 = 16 000 (đồng)

b) Bác Hòa mua 6kg bột mì như thế thì phải trả người bán hàng số tiền là:

16 000 × 6 = 96 000 (đồng)

Đáp số: a) 16 000 đồng

b) 96 000 đồng

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 116 Bài 5Năm nay Mi 6 tuổi, mẹ hơn Mi 30 tuổi. Hỏi:

a) Năm nay, tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi Mi?

b) Khi mẹ 45 tuổi thì Mi bao nhiêu tuổi?

Lời giải

a) Năm nay mẹ có số tuổi là :

6 + 30 = 36 (tuổi)

Năm nay, tuổi mẹ gấp số lần tuổi Mi là:

36 : 6 = 6 (lần)

b) Khi mẹ 45 tuổi thì Mi số tuổi là:

45 – 30 = 15 (tuổi)

Đáp số: a) 5 lần

b) 15 tuổi

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 114, 115 Bài 78 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 117, 118 Bài 78 Tiết 3

Đánh giá

0

0 đánh giá