Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 117, 118 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 | Kết nối tri thức

827

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức trang 117, 118 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 117, 118 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 | Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 117 Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

a) Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn nhất?

A. 2 324 × 4         

B. 1 405 × 7          

C. 1 207 × 8          

b) Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất?

A. 65 136 : 6                   

B. 94 050 : 9                   

C. 71 813 : 7

Lời giải

a) Đáp án đúng là: B

Em đặt tính rồi tính và so sánh các kết quả:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 114, 115, 116, 117, 118 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

So sánh: 9 296 < 9 656 < 9 835

Vậy phép tính 1 405 × 7 có kết quả lớn nhất.

b) Đáp án đúng là: C

Em đặt tính rồi tính và so sánh các kết quả:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 114, 115, 116, 117, 118 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

So sánh: 10 259 < 10 450 < 10 856

Vậy phép tính 71 813 : 7 có kết quả bé nhất.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 117 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức

a) 7 108 × 9 – 25 367 = ……

b) 43 608 : 6 + 5 814 =…..

c) 967 + 8 105 × 5 =……

d) 13 941 – 52 104 : 8 =……

Lời giải

a) 7 108 × 9 – 25 367 = 63 972 – 25 367

     = 38 605

b) 43 608 : 6 + 5 814 = 7 268 + 5 814

    = 13 082

c)  967 + 8 105 × 5 = 967 + 40 525

= 41 492

d) 13 941 – 52 104 : 8 = 13 941 – 6 513

     = 7 428

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 117 Bài 3Một cửa hàng xăng dầu có 12 280 l xăng, sau khi bán thì số lít xăng giảm đi 4 lần. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít xăng?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Lời giải

Bài giải

Cửa hàng còn lại số lít xăng là:

12 280 : 4 = 3 070 (lít)

Đáp số: 3 070 lít

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 118 Bài 4: Chú Sáu dự tính xây tường rào quanh một khu vườn hết 76 500 viên gạch. Chú Sáu đã mua 6 lần, mỗi lần 11 500 viên gạch. Hỏi theo dự định, chú Sáu còn phải mua bao nhiêu viên gạch nữa?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Lời giải

Bài giải

Số gạch chú Sáu đã mua là:

11 500 × 6 = 69 000 (viên)

Theo dự định, chú Sáu còn phải mua số viên gạch nữa là:

76 500 – 69 000 = 7 500 (viên)

Đáp số: 7 500 viên

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 118 Bài 5:

a) Viết dấu phép tính “×; :” thích hợp vào ô trống.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 114, 115, 116, 117, 118 Bài 78: Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - Kết nối tri thức (ảnh 1)

b) Viết thêm dấu ngoặc để được biểu thức có giá trị bằng 2

16 : 4 × 2

Lời giải

a)  9 : 3 × 5 = 15

b) 16 : (4 × 2) = 16 : 8

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 114, 115 Bài 78 Tiết 1

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 115, 116 Bài 78 Tiết 2

Đánh giá

0

0 đánh giá