Giải Toán 11 trang 24 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)

720

Với giải SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo trang 24 chi tiết trong Bài 3: Các công thức lượng giác giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 11 trang 24 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)

Bài 3 trang 24 Toán 11 Tập 1Tính các giá trị lượng giác của góc 2α, biết:

a) sinα = 33 và 0<α<π2;

b) sinα2=34 và π<α<2π.

Lời giải:

a) Ta có: Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 22) (vì 0<α<π2).

Khi đó:

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 23)

b) Ta có: Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 24)

Khi đó:

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 25)

Bài 4 trang 24 Toán 11 Tập 1Rút gọn các biểu thức sau:

a) 2sinα+π4 - cosα;

b) (cosα + sinα)2 - sin2α.

Lời giải:

a) 2sinα+π4 - cosα

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 26)

= sinα + cosα - cosα

= sinα.

b) (cosα + sinα)2 - sin2α

= cos2α + sin2α + 2sinαcosα - 2sinαcosα

= 1

Bài 5 trang 24 Toán 11 Tập 1Tính các giá trị lượng giác của góc α, biết:

a) cos2α=25 và π2<α<0;

b) sin2α=49 và π2<α<3π4.

Lời giải:

a) Ta có: cos2α=2cos2α1=25

cos2α=710

cosα=7010 (vì π2<α<0).

Mặt khác cos2α=12sin2α=25

sin2α=310

sinα=30100 (vì π2<α<0).

Khi đó:

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 29)

b) sin2α=49 và π2<α<3π4.

Ta có π2<α<3π4π<2α<3π2

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 28)

Ta có: cos2α=2cos2α1=659

cos2α=96518

cosα=96518 (vì π2<α<3π4).

Mặt khác cos2α=12sin2α=659

sin2α=65+118

sinα=65+118 (vì π2<α<3π4).

Khi đó:

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 27)

Bài 6 trang 24 Toán 11 Tập 1Chứng minh rằng tam giác ABC, ta có sinA = sinB.cosC + sinC.cosB.

Lời giải:

Xét tam giác ABC, có:

A + B + C = 180° ⇒ A = 180° – (B + C)

sinA = sin(180° – (B + C)) = sin(B + C) = sinB.cosC + sinC.cosB.

Bài 7 trang 24 Toán 11 Tập 1Trong Hình 3, tam giác ABC vuông tại B và có hai cạnh góc vuông là AB = 4, BC = 3. Vẽ điểm D nằm trên tia đối của tia CB thỏa mãn CAD^=30°. Tính tanBAD^, từ đó tính độ dài cạnh CD.

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 30)

Lời giải:

Xét tam giác ABC vuông tại B có:

tanBAC^=34.

Ta lại có: BAD^=BAC^+CAD^

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 31)

Xét tam giác ABD vuông tại B có:

tanBAD^=BDABBD=tanBAD^.AB=2,34.49,36.

⇒ CD = BD – BC ≈ 9,36 – 3 = 6,36.

Bài 8 trang 24 Toán 11 Tập 1: Trong Hình 4, pít – tông M của động cơ chuyển động tịnh tiến qua lại dọc theo xi lanh làm quay trục khuỷu IA. Ban đầu I, A, M thẳng hàng. Cho α là góc quay của trục khuỷu, O là vị trí của pít – tông khi α=π2 và H là hình chiếu của A lên Ix. Trục khuỷu IA rất ngắn so với độ dài thanh truyền AM nên có thể xem như độ dài MH không đổi và gần bằng MA.

a) Biết IA = 8cm, viết công thức tính tọa độ xM của điểm M trên trục Ox theo α.

b) Ban đầu α = 0. Sau 1 phút chuyển động, xM = – 3cm. Xác định xM sau 2 phút chuyển động. Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 33)

Lời giải:

H trùng I, M trùng O nên MH = OI do đó OM = IH.

Xét tam giác AHI vuông tại H có: IH = cosα.IA = 8cosα.

Bài 9 trang 24 Toán 11 Tập 1Trong Hình 5, ba điểm M, N, P nằm ở đầu các cánh quạt của tua bin gió. Biết các cánh quạt dài 31m, độ cao của điểm M so với mặt đất là 30m, góc giữa các cánh quạt là  và số đo góc (OA, OM) là α.

a) Tính sinα và cosα.

b) Tính sin của các góc lượng giác (OA, ON) và (OA, OP) từ đó tính chiều cao của các điểm N và P so với mặt đất (theo đơn vị mét). Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 34)

Lời giải:

a) Tính sinα và cosα

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 35)

Từ điểm M kẻ MH vuông góc với Ox, MK vuông góc với Oy.

Ta có: MH = 60 – 30 = 30 m.

Khi đó hoành độ điểm M là 30.

Mặt khác hoành độ điểm M là: xM = 31.cosα.

⇒ cosα = 3031

⇒ sinα=130312=6131.

b) Vì các cánh quạt tạo thành 3 góc bằng nhau nên MOP^=NOP^=MON^=120°

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 36)

Vì vậy chiều cao của điểm P so với mặt đất khoảng: 31.sinα + 60 = 89,76 m.

Ta có: cosAOP^10,962=0,28.

Ta có: AON^=AOP^+PON^

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 37)

Vì vậy chiều cao của điểm N so với mặt đất khoảng: 31.sinα + 60 = 89,76 m.

Đánh giá

0

0 đánh giá