Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác

542

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời Giải Toán 11 Bài 3: Các công thức lượng giác hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi sgk Toán 11 Bài 3 từ đó học tốt môn Toán 11.

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác

Giải Toán 11 trang 21 Tập 1

Hoạt động khởi động trang 20 Toán 11 Tập 1Trong kiến trúc, các vòm cổng bằng đá thường có hình nửa đường tròn để có thể chịu lực tốt. Trong hình bên, vòm cổng được ghép bởi sáu phiến đá hai bên tạo thành các cung AB, BC, CD, EF, FG, GH bằng nhau và một phiến đá chốt ở đỉnh. Nếu biết chiều rộng cổng và khoảng cách từ điểm B đến đường kính AH, làm thế nào để tính được khoảng cách từ điểm C đến AH?

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 1)

Lời giải:

Đặt chiều rộng cổng AH = d.

⇒ OA = OB = 12d.

Xét tam giác OBB’ vuông tại B’, có:

sinBOB'^=BB'OB=27d2=54d.

Vì Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 2) nên sđHoạt động khởi động trang 20 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11 = 2.sđHoạt động khởi động trang 20 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11 AOC^=2BOB'^

Xét tam giác OCC’ vuông tại C’, có:

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 3)

Sau bài học này ta sẽ giải quyết tiếp được bài toán như sau:

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 4)

Vậy khoảng cách này từ điểm C đến AH là 108d154d2.

Hoạt động khám phá 1 trang 21 Toán 11 Tập 1: Quan sát Hình 1. Từ hai cách tính tích vô hướng của vectơ OM và ON sau đây:

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 5)

Hãy suy ra công thức tính cos(α – β) theo các giá trị lượng giác của α và β. Từ đó, hãy suy ra công thức cos(α + β) bằng cách thay β bằng – β.

Lời giải:

Ta có: cos(α – β) = xM.xN + yM.yN = cosα.cosβ + sinα.sinβ.

Ta có: cos(α + β) = cos(α – (– β)) = cosα.cos(–β) + sinα.sin(–β) = cosα.cosβ – sinα.sinβ.

Thực hành 1 trang 21 Toán 11 Tập 1Tính sinπ12 và tanπ12.

Lời giải:

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 7)

Ở ví dụ 1 ta có: cosπ12=6+24

Suy ra tanThực hành 1 trang 21 Toán 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 11.

Hoạt động khám phá 2 trang 21 Toán 11 Tập 1Hãy áp dụng công thức cộng cho trường hợp β = α và tính các giá trị lượng giác của góc 2α.

Lời giải:

Ta có:

cos2α = cos(α + α) = cosα.cosα – sinα.sinα

= cos2α – sin2α = cos2α + sin2α – 2sin2α

= 1 – 2sin2α = 2cos2α – 1.

sin2α = sin(α + α) = sinα.cosα + cosα.sinα = 2.sinα.cosα .

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 8).

Giải Toán 11 trang 22 Tập 1

Thực hành 2 trang 22 Toán 11 Tập 1Tính cosπ8 và tanπ8.

Lời giải:

+) Ta có:

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 9)

Hoạt động khám phá 3 trang 22 Toán 11 Tập 1: Từ công thức cộng, hãy tính tổng và hiệu của:

a) cos(α – β) và cos(α + β) ;

b) sin(α – β) và sin(α + β) .

Lời giải:

a) Ta có: cos(α – β) = cosα.cosβ + sinα.sinβ; cos(α + β)

= cosα.cosβ – sinα.sinβ

Khi đó:

cos(α – β) + cos(α + β) = cosα.cosβ + sinα.sinβ + cosα.cosβ – sinα.sinβ

= 2cosα.cosβ.

cos(α – β) – cos(α + β) = cosα.cosβ + sinα.sinβ – cosα.cosβ + sinα.sinβ

= 2sinα.sinβ .

b) Ta có: sin(α – β) = sinα.cosβ + cosα.sinβ; sin(α + β)

= sinα.cosβ – cosα.sinβ

Khi đó:

sin(α – β) + sin(α + β) = sinα.cosβ + cosα.sinβ + sinα.cosβ – cosα.sinβ

= 2sinα.cosβ.

sin(α – β) – sin(α + β) = sinα.cosβ + cosα.sinβ – sinα.cosβ + cosα.sinβ

= 2cosα.sinβ.

Thực hành 3 trang 22 Toán 11 Tập 1Tính giá trị của các biểu thức sinπ24cos5π24 và sin7π8sin5π8.

 

Lời giải:

Ta có:

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 10)

Hoạt động khám phá 4 trang 22 Toán 11 Tập 1: Áp dụng công thức biến đổi tích thành tổng cho hai góc lượng giác a=α+β2 và b=αβ2 ta được các đẳng thức nào?

Lời giải:

Ta có:

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 11)

Giải Toán 11 trang 23 Tập 1

Thực hành 4 trang 23 Toán 11 Tập 1: Tính cos7π12 + cosπ12.

Lời giải:

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 12)

Vận dụng trang 23 Toán 11 Tập 1Trong bài toán khởi động, cho biết vòm cổng rộng 120 cm và khoảng cách từ B đến đường kính AH là 27 cm. Tính sin α và cos α, từ đó tính khoảng cách từ điểm C đến đường kính AH. Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 13)

Lời giải:

Ta có: OA = OB = 1202= 60 cm.

Xét tam giác OBB’ vuông tại B’, có:

sinBOB'^=BB'OB=2760=920.

cosBOB'^=19202=31920

Vì Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 14) nên sđToán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 15) = 2.sđToán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 16) AOC^=2BOB'^

Xét tam giác OCC’ vuông tại C’, có:

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 17)

Sau bài học này ta sẽ giải quyết tiếp được bài toán như sau:

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 18)

Vậy khoảng cách này từ điểm C đến AH là 60.931920048,2 (cm).

Bài tập

Bài 1 trang 23 Toán 11 Tập 1Không dùng máy tính cầm tay, tính các giá trị lượng giác của các góc:

a) 5π12;

b) – 555°.

Lời giải:

a) Ta có:

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 19)

b) Ta có:

– 555° = π.555°180°=37π12=3π+π12 rad.

Khi đó:

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 20)

Bài 2 trang 23 Toán 11 Tập 1: Tính sinα+π6,cosπ4α biết sinα=513 và π<α<3π2.

Lời giải:

Ta có: cosα=15132=1213 (vì π<α<3π2).

Ta lại có:

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 21)

Giải Toán 11 trang 24 Tập 1

Bài 3 trang 24 Toán 11 Tập 1Tính các giá trị lượng giác của góc 2α, biết:

a) sinα = 33 và 0<α<π2;

b) sinα2=34 và π<α<2π.

Lời giải:

a) Ta có: Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 22) (vì 0<α<π2).

Khi đó:

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 23)

b) Ta có: Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 24)

Khi đó:

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 25)

Bài 4 trang 24 Toán 11 Tập 1Rút gọn các biểu thức sau:

a) 2sinα+π4 - cosα;

b) (cosα + sinα)2 - sin2α.

Lời giải:

a) 2sinα+π4 - cosα

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 26)

= sinα + cosα - cosα

= sinα.

b) (cosα + sinα)2 - sin2α

= cos2α + sin2α + 2sinαcosα - 2sinαcosα

= 1

Bài 5 trang 24 Toán 11 Tập 1Tính các giá trị lượng giác của góc α, biết:

a) cos2α=25 và π2<α<0;

b) sin2α=49 và π2<α<3π4.

Lời giải:

a) Ta có: cos2α=2cos2α1=25

cos2α=710

cosα=7010 (vì π2<α<0).

Mặt khác cos2α=12sin2α=25

sin2α=310

sinα=30100 (vì π2<α<0).

Khi đó:

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 29)

b) sin2α=49 và π2<α<3π4.

Ta có π2<α<3π4π<2α<3π2

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 28)

Ta có: cos2α=2cos2α1=659

cos2α=96518

cosα=96518 (vì π2<α<3π4).

Mặt khác cos2α=12sin2α=659

sin2α=65+118

sinα=65+118 (vì π2<α<3π4).

Khi đó:

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 27)

Bài 6 trang 24 Toán 11 Tập 1Chứng minh rằng tam giác ABC, ta có sinA = sinB.cosC + sinC.cosB.

Lời giải:

Xét tam giác ABC, có:

A + B + C = 180° ⇒ A = 180° – (B + C)

sinA = sin(180° – (B + C)) = sin(B + C) = sinB.cosC + sinC.cosB.

Bài 7 trang 24 Toán 11 Tập 1Trong Hình 3, tam giác ABC vuông tại B và có hai cạnh góc vuông là AB = 4, BC = 3. Vẽ điểm D nằm trên tia đối của tia CB thỏa mãn CAD^=30°. Tính tanBAD^, từ đó tính độ dài cạnh CD.

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 30)

Lời giải:

Xét tam giác ABC vuông tại B có:

tanBAC^=34.

Ta lại có: BAD^=BAC^+CAD^

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 31)

Xét tam giác ABD vuông tại B có:

tanBAD^=BDABBD=tanBAD^.AB=2,34.49,36.

⇒ CD = BD – BC ≈ 9,36 – 3 = 6,36.

Bài 8 trang 24 Toán 11 Tập 1: Trong Hình 4, pít – tông M của động cơ chuyển động tịnh tiến qua lại dọc theo xi lanh làm quay trục khuỷu IA. Ban đầu I, A, M thẳng hàng. Cho α là góc quay của trục khuỷu, O là vị trí của pít – tông khi α=π2 và H là hình chiếu của A lên Ix. Trục khuỷu IA rất ngắn so với độ dài thanh truyền AM nên có thể xem như độ dài MH không đổi và gần bằng MA.

a) Biết IA = 8cm, viết công thức tính tọa độ xM của điểm M trên trục Ox theo α.

b) Ban đầu α = 0. Sau 1 phút chuyển động, xM = – 3cm. Xác định xM sau 2 phút chuyển động. Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 33)

Lời giải:

H trùng I, M trùng O nên MH = OI do đó OM = IH.

Xét tam giác AHI vuông tại H có: IH = cosα.IA = 8cosα.

Bài 9 trang 24 Toán 11 Tập 1Trong Hình 5, ba điểm M, N, P nằm ở đầu các cánh quạt của tua bin gió. Biết các cánh quạt dài 31m, độ cao của điểm M so với mặt đất là 30m, góc giữa các cánh quạt là  và số đo góc (OA, OM) là α.

a) Tính sinα và cosα.

b) Tính sin của các góc lượng giác (OA, ON) và (OA, OP) từ đó tính chiều cao của các điểm N và P so với mặt đất (theo đơn vị mét). Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 34)

Lời giải:

a) Tính sinα và cosα

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 35)

Từ điểm M kẻ MH vuông góc với Ox, MK vuông góc với Oy.

Ta có: MH = 60 – 30 = 30 m.

Khi đó hoành độ điểm M là 30.

Mặt khác hoành độ điểm M là: xM = 31.cosα.

⇒ cosα = 3031

⇒ sinα=130312=6131.

b) Vì các cánh quạt tạo thành 3 góc bằng nhau nên MOP^=NOP^=MON^=120°

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 36)

Vì vậy chiều cao của điểm P so với mặt đất khoảng: 31.sinα + 60 = 89,76 m.

Ta có: cosAOP^10,962=0,28.

Ta có: AON^=AOP^+PON^

Toán 11 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Các công thức lượng giác (ảnh 37)

Vì vậy chiều cao của điểm N so với mặt đất khoảng: 31.sinα + 60 = 89,76 m.

Xem thêm lời giải sách giáo khoa Toán 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 2: Giá trị lượng giác của một góc lượng giác

Bài 4: Hàm số lượng giác và đồ thị

Bài 5: Phương trình lượng giác

Bài tập cuối chương 1

Bài 1: Dãy số

 

Đánh giá

0

0 đánh giá