Soạn bài Ngữ Văn 10 Chân trời sáng tạo: Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến

1.2 K

Tài liệu soạn bài Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến Ngữ văn lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, ngắn gọn nhất giúp học sinh nắm được nội dung chính của bài, dễ dàng chuẩn bị bài và soạn văn 10 Tập 1. Mời các bạn đón xem:

Soạn bài Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến

Hưỡng dẫn đọc

Câu 1 trang 139 SGK Ngữ văn 10 Tập 1: Nêu các đặc điểm của tuồng đồ được thể hiện qua văn bản Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ văn bản.

- Đọc kĩ đặc điểm của tuồng đồ tại phần Tri thức Ngữ Văn.

Trả lời:

Các đặc điểm của tuồng đồ được thể hiện qua văn bản Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến.

- Đề tài: Lấy đề tài trong cuộc sống đời thường. Ở đây chính là việc 3 nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu ham mê nữ sắc để rồi phải tự gánh hậu quả

- Nhân vật: Các nhân vật chính thường có danh xưng nghề nghiệp Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu. Tính cách nhân vật không thay đổi. xuyên suốt cả đoạn tuồng

- Lời thoại: có cả đối thoại, độc thoại, bàng thoại.

- Được dựng nên từ tích truyện Nghêu, Sò, Ốc, Hến.

Câu 2 trang 139 SGK Ngữ văn 10 Tập 1: Phân tích nguyên nhân làm nảy sinh, phát triển mâu thuẫn giữa các nhân vật và cách giải quyết mâu thuẫn trong văn bản trên.

Phương pháp giải:

     Đọc toàn bộ văn bản.

Trả lời:

- Nguyên nhân làm nảy sinh, phát triển mâu thuẫn giữa các nhân vật: cả ba nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu đều ham mê Thị Hến.

- Cách giải quyết mâu thuẫn: cả ba nhân vật trên đều bị Thị Hện cho vào tròng, tự phân xử với nhau.

Câu 3 trang 139 SGK Ngữ văn 10 Tập 1: Phân tích tính cách của nhân vật Thị Hến trong lớp tuồng XIX.

Phương pháp giải:

- Đọc kĩ văn bản.

- Chú ý những lời thoại của nhân vật Thị Hến.

Trả lời:

- Thị Hến là một người phụ nữ góa chồng, thông minh và nhiều mưu mẹo, bản lĩnh. Khi biết cả ba người đàn ông Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu đều mê mẩn minh, cô đã tìm cách lừa cả ba ông và khiến cho ba ông tự xử lỗi lầm của mình. (Kế hoan nhiên! Kế hoan nhiên).

- Tuy nhiên, Thị Hến cũng là người biết giữ gìn phẩm hạnh: Giữ tiết hạnh một đường cho toại/ Nỗi nhân duyên đôi chữ không màng.

Câu 4 trang 139 SGK Ngữ văn 10 Tập 1: Bình luận về tiếng cười toát ra từ tình huống mắc lỡm của các nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu trong lớp tuồng này.

Phương pháp giải:

     Chú ý tình huống mắc lỡm của ba nhân vật trên.

Trả lời:

     Tiếng cười toát ra từ tình huống mắc lỡm của ba nhân vật Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu là ba tiếng cười châm biếm, mỉa mai khi vì quá ham mê sắc đẹp mà tự mình làm hại mình. Tiếng cười ấy còn là sự chế giễu khi ba người chức cao vọng trọng, đứng đầu một huyện lại có những hành vi vi phạm thuần phong mĩ tục.

Câu 5 trang 139 SGK Ngữ văn 10 Tập 1: Ở một số dị bản khác, nhân vật Thầy Nghêu được thay bằng nhân vật lí trưởng (Lí Hà), vở tuồng kết thúc trong cảnh các bà vợ của Huyện Trìa, Đề Hầu, Lí hà bất ngờ xuất hiện và sỉ vả các ông chồng dại gái. Sự khác biệt giữa các dị bản giúp bạn hiểu thêm gì về đặc điểm của tuồng đồ?

Phương pháp giải:

     Nêu lên quan điểm cá nhân.

Trả lời:

     Sự khác biệt giữa các dị bản như vậy giúp người đọc hiểu về một trong những đặc điểm của tuồng đồ là phương thức truyền miệng. Chính phương thức đó khiến các vở tuồng có nhiều dị bản khác nhau.

Câu 6 trang 139 SGK Ngữ văn 10 Tập 1: Có người cho rằng Nghêu, Sò, Ốc, Hến có đến hai cảnh xử án, cảnh thứ nhất là do Huyện Trìa xét xử ở lớp XIII, cảnh thứ hai do Thị Hến và Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu xử lẫn nhau. Cho biết ý kiến của bạn về nhận định trên.

Phương pháp giải:

Đọc hai văn bản Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến và Huyện Trìa xử án.

Trả lời:

     Theo em, ý kiến trên là đúng. Trong văn bản Huyện Trìa xử án là do Huyện Trìa xử án vụ giữa vợ chồng Trùm Sò và Thị Hến. Đến văn bản Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến, cả ba thầy đã mắc bẫy của Thị Hến và tự xét xử lẫn nhau.

Bài tập sáng tạo: Vẽ tranh hoặc dựng một hoạt cảnh lấy cảm hứng từ vở tuồng Nghêu, Sò, Ốc, Hến.

Phương pháp giải:

     Dựa vào khả năng của bản thân.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ:

 

Đánh giá

0

0 đánh giá