Giải Toán 8 trang 12 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)

468

Với giải SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo trang 12 chi tiết trong Bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 8 trang 12 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)

Khởi động trang 12 Toán 8 Tập 1: Trên một đoạn sông thẳng, xuất phát cùng một lúc từ một bến thuyền, thuyền đi xuôi dòng với vận tốc (v + 3) km/h, ca nô đi ngược dòng với tốc độ (2v – 3) km/h.

Làm thế nào để tìm được quãng đường của mỗi phương tiện và khoảng cách giữa chúng sau khoảng thời gian t giờ kể từ khi rời bến?

Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán với đa thức nhiều biến (ảnh 1)

Lời giải:

Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:

Sau khoảng thời gian t giờ, thuyền đi xuôi dòng được quãng đường là: (v + 3).t (km).

Sau khoảng thời gian t giờ, ca nô đi ngược dòng được quãng đường là: (2v – 3).t (km).

Khoảng cách giữa hai phương tiện sau khoảng thời gian t giờ là:

(v + 3).t + (2v – 3).t

= vt + 3t + 2vt – 3t

= (vt + 3vt) + (3t – 3t)

= 4vt (km).

Vậy khoảng cách giữa chúng sau khoảng thời gian t giờ kể từ khi rời bến là 4vt (km).

1. Cộng, trừ đa thức

Khám phá 1 trang 12 Toán 8 Tập 1: Tại một công trình xây dựng, người ta dùng ba loại tấm kính chống nắng A, B và C với kích thước như Hình 1 (tính bằng m). Giá tiền các tấm kính được tính theo diện tích với đơn giá a đồng/m2. Tại đây có hai lần nhập vật liệu như bảng sau:

Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Các phép toán với đa thức nhiều biến (ảnh 2)

a) Tính tổng số tiền mua kính của cả hai lần.

b) Số tiền lần 2 nhiều hơn lần 1 bao nhiêu?

Lời giải:

a) Giá tiền của tấm kính chống nắng loại A là: a.SA = a.(x.x) = ax2 (đồng).

Giá tiền của tấm kính chống nắng loại B là: a.SB = a.(x.1) = ax (đồng).

Giá tiền của tấm kính chống nắng loại C là: a.SC = a.(x.y) = axy (đồng).

Số tiền mua kính của lần 1 là: 2ax2 + 4ax + 5axy (đồng).

Số tiền mua kính của lần 2 là: 4ax2 + 3ax + 6axy (đồng).

Tổng số tiền mua kính của cả hai lần là:

(2ax2 + 4ax + 5axy) + (4ax2 + 3ax + 6axy)

= 2ax2 + 4ax + 5axy + 4ax2 + 3ax + 6axy

= (2ax2 + 4ax2) + (4ax + 3ax) + (5axy + 6axy)

= 6ax2 + 7ax + 11axy (đồng).

b) Số tiền lần 2 nhiều hơn lần 1 là:

(2ax2 + 4ax + 5axy) – (4ax2 + 3ax + 6axy)

= 2ax2 + 4ax + 5axy – 4ax2 – 3ax – 6axy

= (2ax2 – 4ax2) + (4ax – 3ax) + (5axy – 6axy)

= –2ax2 + ax – axy (đồng).

Đánh giá

0

0 đánh giá