Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số

396

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 6 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số

Câu hỏi giữa bài

Toán lớp 6 trang 10 Hoạt động khám phá 1: Quan sát hai phân số 35 và 2135 và cho biết:

a) Nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng số nguyên nào thì được phân số 2135

b) Hai phân số đó có bằng nhau không?

c) Nêu ví dụ tương tự.

Phương pháp giải 

a) Lấy tử (mẫu) của phân số thứ hai chia cho tử (mẫu) của phân số thứ nhất ta được số cần tìm.

b) Hai phân số ab và cd bằng nhau khi a.d=b.c

c) Em lấy ví dụ về hai phân số có tính chất trên.

Lời giải 

a) Nhân cả tử và mẫu của phân số 35  với số -7 thì được phân số 2135.

b) Hai phân số trên bằng nhau, vì3.35=5.(21)

c) Ví dụ: Phân số 25 và phân số 410 ( Nhân cả tử và mẫu của phân số 25 với -2 được phân số 410

Toán lớp 6 trang 11 Hoạt động khám phá 2: Quan sát hai phân số 2030 và 46 và cho biết:

a) Chia cả tử và mẫu của phân số 2030 cho cùng số nguyên nào thì được phân số 46

b) Hai phân số đó có bằng nhau không?

c) Nêu ví dụ tương tự.

Phương pháp giải 

a) Lấy tử (mẫu) của phân số thứ nhất chia cho tử (mẫu) của phân số thứ hai ta được số cần tìm.

b) Hai phân số ab và cd bằng nhau khi a.d=b.c

c) Em lấy ví dụ về hai phân số có tính chất trên.

Lời giải 

a) Chia cả tử và mẫu của phân số 2030 cho -5 thì được phân số 46

b) Hai phân số này bằng nhau, vì20.(6)=4.30

c) Ví dụ: Phân số 912 và phân số 34

Toán lớp 6 trang 11 Thực hành 1: Rút gọn các phân số 1876125375.

Phương pháp giải 

Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

Lời giải 

Ta có: 1876=18:276:2=938

125375=125:(125)375:(125)=13

Toán lớp 6 trang 11 Thực hành 2: Viết phân số 35 thành phân số có mẫu dương.

Phương pháp giải 

Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

Lời giải 

Ta có: 35=3:(1)5:(1)=35.

Bài tập trang 12

Toán lớp 6 trang 12 Bài 1: Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:

a) 2113;      b) 1225;     c) 1848;     d) 4224.

Phương pháp giải 

Tính chất 1: Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phần số mới bằng phân số đã cho.

Tính chất 2: Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

Lời giải 

a) 2113=21.213.2=4226

b) 1225=12.325.3=3675

c) 1848=18:648:6=38

d) 4224=42:(6)24:(6)=74.

Toán lớp 6 trang 12 Bài 2: Rút gọn các phân số sau:

12243975132264.

Phương pháp giải

Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

Lời giải 

 Ta có: 1224=12:1224:12=12

3975=39:375:3=1325

132264=132:132264:132=12.

Toán lớp 6 trang 12 Bài 3: Viết mỗi phân số dưới đây thành phân số bằng nó có mẫu số dương:

123527.

Phương pháp giải

Nhân hoặc chia cả tử và mẫu của các phân số đã cho cho (1).

Lời giải 

 Ta có: 12=1.(1)2.(1)=12

35=3.(1)5.(1)=35

27=2.(1)7.(1)=27.

Toán lớp 6 trang 12 Bài 4: Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây chiếm bao nhiều phần của một giờ?

a) 15 phút;    b) 20 phút;    c) 45 phút;   d) 50 phút.

Phương pháp giải 

Phân số cần tìm = Số phút : 60

Sau đó rút gọn phân số trên.

Lời giải 

 a) 1560=15:1560:15=14

Vậy 15 phút chiếm 14 giờ.

b) 2060=20:2060:20=13

Vậy 20 phút chiếm 13 giờ

c) 4560=45:1560:15=34

Vậy 45 phút chiếm 34 giờ.

d) 5060=50:1060:10=56

Vậy 50 phút chiếm 56 giờ.

Toán lớp 6 trang 12 Bài 5: Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn.

a) 20 kg;   b) 55 kg;   c) 87 kg    d) 91 kg.

Phương pháp giải 

1 tạ = 100 kg,  1 tấn = 1000 kg.

Lời giải

 a) Ta có: 20100=15 nên 20kg=15 tạ

201000=150 nên 20 kg = 150 tấn

b) Ta có:

55100=55:5100:5=1120

nên 55kg=1120 tạ

551000=11200 nên 55kg = 11200 tấn

c) Ta có:

87 kg = 87100 tạ

87kg = 871000 tấn

d) Ta có:

91kg = 91100 tạ

91kg = 911000 tấn

Toán lớp 6 trang 12 Bài 6: Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi hình sau.

Phương pháp giải 

Phân số biểu thị phần tô màu trong mỗi hình = Số ô tô màu/ tổng số ô

Lời giải 

 Hình a: 28=14

Hình b: 912=34

Hình c: 1535=57

Hình d: 2549

Đánh giá

0

0 đánh giá