Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: So sánh phân số

489

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 3: So sánh phân số sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 6 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 3: So sánh phân số

Câu hỏi giữa bài

Toán lớp 6 trang 13 Hoạt động khám phá 1: Do dịch bệnh Covid-19, trung bình mỗi tháng trong 3 tháng đầu năm 2019, công ti A đạt lợi nhuận 53  tỉ đồng, công ti B đạt lợi nhuận 23 tỉ đồng. Công ti nào đạt lợi nhuận ít hơn?

Phương pháp giải 

So sánh hai phân số biểu thị lợi nhuận của hai công ty và kết luận.

Lời giải 

Do 53<23 nên công ty A đạt lợi nhuận ít hơn công ty B.

Toán lớp 6 trang 13 Thực hành 1: So sánh 45 và 25.

Phương pháp giải 

So sánh hai phân số đã cho với 0 từ đó so sánh hai phân số.

Lời giải 

Cách 1:

Ta có: 45=45  và 25=25

Do 4>2 nên 45>25

Cách 2:

Ta có: 45=45>0 và 25<0

45>25.

Toán lớp 6 tranh 13 Hoạt động khám phá 3: Đưa hai phân số 415 và 29 về dạng hai phân số có mẫu dương rồi quy đồng mẫu của chúng.

Phương pháp giải 

- Đưa hai phân số về dạng hai phân số có mẫu dương rồi quy đồng mẫu của chúng.

- Với hai phân số có cùng một mẫu dương: Phân số nào có tử nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn, phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

Lời giải 

Ta có:

415=415=4.315.3=1245

 

29=29=2.59.5=1045.

Do 1245>1045 nên 415>29

Toán lớp 6 trang 14 Thực hành 2: So sánh 718 và 512

Phương pháp giải 

Để so sánh hai phân số có mẫu khác nhau, ta viết hai phân số đó ở dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh hai phân số mới nhận được.

Lời giải 

Ta có:

718=7.218.2=1436

512=512=5.312.3=1536

Vì 1436>1536 nên 718>512.

Toán lớp 6 trang 14 Thực hành 3: Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi so sánh.

a) 3115 và 2;    b) 3 và 72

Phương pháp giải 

Viết số nguyên dưới dạng phân số rồi quy đồng mẫu số hai phân số và so sánh.

Lời giải

a) Ta có: 2=21=2.151.15=3015<3115.

Suy ra 3115>2.

b) Ta có: 3=31=3.21.2=62

và 72=72

Do 62>72 nên 3>72.

Toán lớp 6 trang 14 Hoạt động khám phá 3: Thực hiện quy đồng mẫu số ba phân số 25;38;34  rồi sắp xếp các phân số đó theo thứ tự tăng dần.

Phương pháp giải 

Đưa các phân số về mẫu dương rồi quy đồng, so sánh và sắp xếp.

Lời giải 

Ta có:

25=2.85.8=1640

38=3.58.5=1540

34=34=3.104.10=3040

Do -30 < -16 < -15 nên 3040<1640<1540. Do đó 34<25<38.

Toán lớp 6 trang 14 Thực hành 4: So sánh:

a) 2110 và 0;

b) 0 và 52

c) 2110 và 52.

Phương pháp giải 

Các số âm luôn nhỏ hơn 0, các số dương luôn lớn hơn 0.

Lời giải 

a) 2110 < 0

b) 52=52>0. Vậy 52>0.

c) 52=52>0, mà 2110<0

Vậy 52>2110.

Toán lớp 6 trang 14 Vận dụng: Bạn Nam rất thích ăn sô cô la. Mẹ Nam có một thanh sô cô la, mẹ cho Nam chọn 12 hoặc 23 thanh sô cô la đó Theo em bạn Nam sẽ chọn phần nào?

Phương pháp giải

So sánh hai phần từ đó suy ra phần bạn Nam sẽ chọn.

Lời giải 

Ta có: 12=1.32.3=36

23=2.23.2=46

Do 36<46 nên 12<23.

Vậy bạn Nam sẽ chọn phần 23 thanh Sô cô la.

Bài tập trang 15

Toán lớp 6 trang 15 Bài 1: So sánh hai phân số.

a) 38 và 524      b) 25 và 35

c) 310 và 720    c) 54 và 2320.

Phương pháp giải

- Đưa các phân số về mẫu dương rồi quy đồng mẫu số các phân số hoặc so sánh với 0.

Lời giải 

 a) 38=3.38.3=924

Vì -9 < -5 nên 924<524

Vậy 38<524.

b) Cách 1: 25=25;35=35

Vì 2 > -3 nên 25>35

Vậy 25>35.

Cách 2: 25=25>0 mà 35<0

 25>35.

c) 310=310=3.210.2=620

720=720

Vì 6 < 7 nên 620<720 nên 310<720.

d) 54=5.54.5=2520;2320=2320

Vì -25 < -23 nên 2520<2320

Vậy 54<2320.

Toán lớp 6 trang 15 Bài 2: Tổ 1 gồm 8 bạn có tổng chiều cao là 115 dm. Tổ 2 gồm 10 bạn có tổng chiều cao là 138 dm. Hỏi chiều cao trung bình của các bạn ở tổ nào lớn hơn?

Phương pháp giải 

Tính chiều cao trung bình của các bạn ở mỗi tổ = Tổng chiều cao : số bạn

So sánh 2 chiều cao trung bình của 2 tổ

Lời giải 

Tổ 1 có chiều cao trung bình là:  1158 (dm)

Tổ 2 có chiều cao trung bình là:13810 (dm)= 695 (dm)

Ta có: 1158=115.58.5=57540

695=69.85.8=55240

Vì 575 > 552 nên 57540>55240 hay 1158 > 13810

Vậy chiều cao trung bình của các bạn ở tổ 1 là lớn hơn.

Toán lớp 6 trang 15 Bài 3: a) So sánh 115 với 74  bằng cách viết –2 ở dạng phân số có mẫu số thích hợp.

Từ đó suy ra kết quả so sánh 115 với 74.

b) So sánh 20202021 với 20222021.

Phương pháp giải 

a) Nếu ab<cd và cd<mn thì ab<mn.

b) Đưa hai phân số đã cho về cùng mẫu dương rồi so sánh tử số của chúng. Tử số của phân số nào lớn hơn thì phân số đó lớn hơn

Lời giải 

 a) Ta có: 2=21=4020

115=4420<4020 nên 115<2.

74=7.54.5=3520>4020 nên 74>2

Vậy 115<74.

b) Ta có: 20202021=20202021>20222021

Nên 20202021>20222021

Toán lớp 6 trang 15 Bài 4: Sắp xếp các số 2;56;35;1;25;0 theo thứ tự tăng dần.

Phương pháp giải 

Quy đồng mẫu số và so sánh các số âm từ đó sắp xếp các số đã cho theo thứ tự tăng dần.

Lời giải 

 Ta có: 56=56=5.56.5=2530

25=2.65.6=1230

1=3030

Do 3030<2530<1230 nên 1<56<25

Mặt khác, 0<35<1<2

Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:

1;56;25;0;35;2.

Đánh giá

0

0 đánh giá