Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số

392

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 6 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 4: Phép cộng và phép trừ phân số

Câu hỏi giữa bài

Toán lớp 6 trang 16 Hoạt động khám phá 1: Năm người chung nhau làm kinh doanh, mỗi người đóng góp như nhau. Tháng đầu họ lỗ 2 triệu đồng, tháng thứ hai họ lãi 3 triệu đồng.

a) Em hãy dùng phân số chỉ số tiền thu được của mỗi người trong tháng đầu và tháng thứ hai.

b) Gọi 3 là số chỉ số tiền thu được triệu đồng) của mỗi người trong tháng đầu, và ở là số chỉ số tiền thu được triệu đồng của mỗi người trong tháng thứ hai, thì số tiền thu được của mỗi người trong hai tháng được biểu thị bằng phép toán nào?

Phương pháp giải

Số tiền lỗ được biểu thị bằng số nguyên âm.

Số tiền lãi được biểu thị bằng số nguyên dương.

Lời giải

a) Tháng đầu mỗi người thu được: 25, tháng thứ hai thu được 35

b) Số tiền thu được của mỗi người trong hai toán được biểu thị: 25+35.

Toán lớp 6 trang 16 Thực hành 1: Tính: a) 43+225

        b) 56+78.

Phương pháp giải 

Muốn cộng hai phân số có mẫu khác nhau, ta quy đồng mẫu số của chúng, sau đó cộng hai phân số có cùng mẫu.

Lời giải

a)

43+225=43+225=4.53.5+22.35.3=2015+6615=8615

b)

56+78=56+78=5.46.4+7.38.3=2024+2124=124

Toán lớp 6 trang 17 Thực hành 2: Tính giá trị biểu thức (35+27)+15 theo cách hợp lí.

Phương pháp giải

Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính hợp lí.

Lời giải 

 (35+27)+15=(35+15)+27=25+27=1435+1035=435.

Toán lớp 6 trang 17 Thực hành 3: Tìm số đối của mỗi phân số sau (có dùng kí hiệu số đối của phân số).

a) 157           b) 2225

c) 109              d) 4527

Phương pháp giải 

Hai phân số đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.

Lời giải 

 a) Số đối của 157  là 157

b) Số đối của 2225  là 2225

c) Số đối của 109  là 109

d) Số đối của4527 là 4527.

Toán lớp 6 trang 18 Thực hành 4: Thực hiện phép tính 43125.

Phương pháp giải 

Muốn trừ một phân số cho một phân số, ta lấy phân số thứ nhất cộng với số đối của phân số thứ hai.

Lời giải 

43125=43+125=2015+3615=5615.

Toán lớp 6 trang 18 Thực hành 5: Thực hiện phép tính: (34)(23+14)

Phương pháp giải 

- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu cộng (+) đằng trước, ta giữ nguyên dấu các số hạng trong ngoặc.

- Khi bỏ dấu ngoặc có dấu trừ (-) đằng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.

Lời giải 

(34)(23+14)=342314=(3414)23=1223=3646=16

Bài tập trang 18

Toán lớp 6 trang 18 Bài 1: Tính giá trị các biểu thức sau theo hai cách (có cách dùng tính chất phép cộng):

a) (25+56)+45

b) 34+(1115+12).

Phương pháp giải 

Cách 1: Bỏ ngoặc rồi thực hiện phép tính

Cách 2: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.

Lời giải 

 a) Cách 1:

 (25+56)+45=25+56+45=1230+2530+2430=6130

Cách 2:

(25+56)+45=(25+45)+56=65+56=3630+2530=6130

b) Cách 1:

 34+(1115+12)=34+1115+12=4560+4460+3060=2960.

Cách 2:

34+(1115+12)=34+1115+12=(34+12)+1115=(34+24)+1115=14+1115=1560+4460=2960

Toán lớp 6 trang 18 Bài 2: Tìm các cặp phân số đối nhau trong các phân số sau:

5640105640101012.

Phương pháp giải 

Hai phân số đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.

Lời giải 

 Các cặp phân số đối nhau là:

56 và 56 (vì 56+56=0)

4010 và 4010 (vì 4010+4010=4+(4)=0)

56 và 1012 (vì 56+1012=0)

Toán lớp 6 trang 18 Bài 3: Người ta mở hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất mỗi giờ chảy được 17 bể, vòi thứ hai mỗi giờ chảy được 15 bể. Nếu mở đồng thời cả hai vòi, mỗi giờ được mấy phần bể?

Phương pháp giải 

Lượng nước hai vòi chảy được sau mỗi giờ bằng tổng lượng nước mỗi vòi chảy được mỗi giờ.

Lời giải 

Nếu mở đồng thời cả hai vòi, mỗi giờ được:

17+15=535+735=1235 (bể)

Toán lớp 6 trang 18 Bài 4: Bảo đọc hết một quyển sách trong 4 ngày. Ngày thứ nhất đọc được 25 quyển sách, ngày thứ hai đọc được 13 quyển sách, ngày thứ ba đọc được 14 quyển sách. Hỏi hai ngày đầu Bảo đọc nhiều hơn hay ít hơn hai ngày sau? Tim phân số để chỉ số chênh lệch đó.

Phương pháp giải 

- Tính số phần quyển sách hai ngày đầu và hai ngày sau Bảo đọc được

- So sánh và tìm hiệu của hai phân số tìm được.

Lời giải 

Hai ngày đầu Bảo đọc được:

25+13=1115 (quyển sách)

Hai ngày sau bảo đọc được là:

11115=415 (quyển sách)

Vì 1115>415 nên hai ngày đầu Bảo đọc được nhiều hơn hai ngày sau.

Phân số chỉ số chênh lệch là: 1115415=715 (quyển sách)

Toán lớp 6 trang 18 Bài 5: Đố vui Viết phân số sau ở dạng tổng các phân số có mẫu số là số tự nhiên khác nhau nhưng có cùng tử số là 1.

a) 23;           b)815

c) 78;            d) 1718.

Gợi ý:

a) 23=12+?;           

c) 78=12+?+?;

Phương pháp giải

Tách các phân số theo mẫu.

Lời giải 

 a) 23=46=16+36=16+12

b) 815=515+315=15+13

c) 78=48+28+18=12+14+18

d) 1718=918+618+218=12+13+19.

Đánh giá

0

0 đánh giá