Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

542

Toptailieu.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 6 Tập 2. Mời các bạn đón xem:

Toán 6 (Chân trời sáng tạo) Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

Câu hỏi giữa bài

Toán lớp 6 trang 7 Hoạt động khám phá 1: Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ti. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ti được nêu ở hình trên.

a) Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ti mỗi năm.

b) Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn, mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng?

Phương pháp giải

Số tiền lỗ được biểu thị bằng số nguyên âm.

Số tiền lãi được biểu thị bằng số nguyên dương.

Lời giải

a) Số tiền lãi trong năm thứ nhất là -20 triệu đồng.

Số tiền lãi trong năm thứ hai là 0 triệu đồng.

Số tiền lãi trong năm thứ ba là 17 triệu đồng.

b) Ta có thể sử dụng phân số 173 để chỉ số tiền (triệu đồng) mỗi người có được trong năm thứ ba. Tương tự, ta có thể dùng phân số 203 (âm hai mươi phần ba) để chỉ số tiền mỗi người có trong năm thứ nhất.

Toán lớp 6 trang 8 Thực hành 1: Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng.

1115;38.

Phương pháp giải

Đọc các phân số đã cho.

Lời giải


1115: âm mười một phần mười lăm, tử số: -11, mẫu số: 15

38: -âm ba phần tám, tử số: -3, mẫu số: 8

Toán lớp 6 trang 8 Hoạt động khám phá 2: Quan sát Hình a và Hình b dưới đây:

a) Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằng nhau của hai phân số 34 và 68 thì Hình b minh hoạ cho sự bằng nhau của hai phân số nào?

b) Từ hai phân số bằng nhau được minh hoạ ở Hình a, hãy so sánh tích 3.8 với tích 4.6. Tương tự, với Hình b, sẽ so sánh các tích nào?

Phương pháp giải 

a) Phân số biểu thị = số ô màu xanh/tổng số ô

b) Nhân tử của phân số thứ nhất với mẫu của phân số thứ hai, mẫu của phân số thứ nhất với tử của phân số thứ hai.

Lời giải 

a) Hình b minh họa cho sự bằng nhau của hai phân số 410 và 25.

b) Tích 3.8 = 4.6. Với hình b, ta có 4.5 = 10.2 

Toán lớp 6 trang 8 Thực hành 2: Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?

a) 815 và 1630;

b) 715 và 916.

Phương pháp giải 

Hai phân số ab và cd được gọi là bằng nhau, viết là ab = cd nếu a.d= b. c.

Lời giải

a) Cặp phân số 815 và 1630 bằng nhau, vì -8.-30 = 15.16

b) Cặp phân số 715 và 916  không bằng nhau vì 7.(16)15.9

Toán lớp 6 trang 9 Hoạt động khám phá 3: Thương của phép chia – 6 cho 1 là 61 và cũng viết thành phân số . Nêu ví dụ tương tự.

Phương pháp giải 

Mỗi số nguyên n có thể coi là phân số n1 (viết n1= n). Khi đó số nguyên n được biểu diễn ở dạng phân số n1.

Lời giải 

Ví dụ: 121;321;411.

Toán lớp 6 trang 9 Thực hành 3: Biểu diễn các số -23; -57;237 dưới dạng phân số.

Phương pháp giải

Mỗi số nguyên n có thể coi là phân số n1 (viết n=n1). Khi đó số nguyên n được biểu diễn ở dạng phân số n1.

Lời giải

23=231;57=571;237=2371.

Bài tập trang 9

Toán lớp 6 trang 9 Bài 1: Vẽ lại hình bên và tô màu để phân số biểu thị phần tô màu bằng 512.

Phương pháp giải 

Số ô cần tô màu = tử của phân số đã cho.

Lời giải 

Toán lớp 6 trang 9 Bài 2: Đọc các phân số sau:

a) 133;      b) 256     c) 05;     d) 525.

Phương pháp giải

Đọc các phân số đã cho: Phân số ab đọc là: a phần b

Lời giải 

133: Mười ba phần âm ba

256: Âm hai mươi lăm phần sáu

05: Không phần năm

525: Âm năm mươi hai phần năm.

Toán lớp 6 trang 9 Bài 3: Một bể nước có 2 máy bơm để cấp và thoát nước. Nếu bể chưa có nước, máy bơm thứ nhất sẽ bơm đầy bể trong 3 giờ. Nếu bể đầy nước, máy bơm thứ hai sẽ hút hết nước trong bể sau 5 giờ. Dùng phân số có tử số là số âm hay số dương thích hợp để biểu thị lượng nước mỗi máy bơm được sau 1 giờ so với lượng nước mà bể chứa được.

Phương pháp giải 

Số âm biểu thị lượng nước hút ra

Số dương biểu thị lượng nước bơm vào.

Lời giải 

Phân số biểu thị lượng nước máy bơm thứ nhất bơm được trong 1 giờ là: 13 bể 

Phân số biểu thị lượng nước máy bơm thứ hai bơm được trong 1 giờ là: 15 bể

Toán lớp 6 trang 9 Bài 4: Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:

a) 1216 và 68

b) 1776 và 3388.

Phương pháp giải 

Hai phân số ab và cd được gọi là bằng nhau, viết là ab = cd nếu a.d= b. c.

Lời giải

Trong các cặp phân số trên, cặp phân số 1216 và 68 bằng nhau, vì: (12).(8)=16.6

Vì (17).8833.76 nên 2 phân số 1776 và 3388 không bằng nhau.

Toán lớp 6 trang 9 Bài 5: Viết các số nguyên sau ở dạng phân số:

a) 2    b) -5    c) 0

Phương pháp giải

Mỗi số nguyên n có thể coi là phân số n1 (viết n1= n). Khi đó số nguyên n được biểu diễn ở dạng phân số n1.

Lời giải 

a)21    b) 51     c) 01.

HĐ 3

Thương của phép chia – 6 cho 1 là 61 và cũng viết thành phân số . Nêu ví dụ tương tự.

Phương pháp giải:

Mỗi số nguyên n có thể coi là phân số n1 (viết n1= n). Khi đó số nguyên n được biểu diễn ở dạng phân số n1.

Lời giải 

Ví dụ: 121;321;411.

TH 3

Biểu diễn các số -23; -57;237 dưới dạng phân số.

Phương pháp giải:

Mỗi số nguyên n có thể coi là phân số n1 (viết n1= n). Khi đó số nguyên n được biểu diễn ở dạng phân số n1.

Lời giải 

231;571;2371.

Đánh giá

0

0 đánh giá