Tin học 11 (Kết nối tri thức) Bài 17: Quản trị cơ sở dữ liệu trên máy tính

638

Toptailieu biên soạn và giới thiệu lời giải Tin học 11 (Kết nối tri thức) Bài 17: Quản trị cơ sở dữ liệu trên máy tínhhay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi SGK Tin học 11 Bài 17 từ đó học tốt môn Tin học 11.  

Tin học 11 (Kết nối tri thức) Bài 17: Quản trị cơ sở dữ liệu trên máy tính

Khởi động trang 81 Tin học lớp 11: Trở lại với các bài toán quản lí điểm, quản lí các bản thu âm (Bài 10 đến Bài 15), em có nhận xét, so sánh gì về việc cập nhật, chỉnh sửa dữ liệu giữa quản lí thủ công và quản lí CSDL trên máy tính?

Lời giải:

- Tính chính xác và độ tin cậy: Quản lý CSDL trên máy tính thường đem lại tính chính xác và độ tin cậy cao hơn so với quản lý thủ công. CSDL trên máy tính được thiết kế để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu và hạn chế các sai sót như nhập sai, tính toán sai, hoặc mất mát dữ liệu. Trong khi đó, quản lý thủ công có nguy cơ cao về sai sót do con người như ghi nhầm, đọc nhầm, hay không cập nhật đúng thông tin, gây ảnh hưởng đến tính chính xác của dữ liệu.

- Tốc độ và hiệu quả: Quản lý CSDL trên máy tính thường nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và công sức hơn so với quản lý thủ công. Các hoạt động cập nhật và chỉnh sửa dữ liệu trên máy tính thường được tự động hóa và có thể được thực hiện đồng thời trên nhiều bản ghi, giúp tiết kiệm thời gian và giảm bớt công sức so với quản lý thủ công mà phải xử lý từng bản ghi một.

- Khả năng tra cứu và phân tích dữ liệu: Quản lý CSDL trên máy tính mang lại khả năng tra cứu và phân tích dữ liệu hiệu quả hơn so với quản lý thủ công. Dữ liệu trong CSDL có thể được tìm kiếm, lọc, và phân tích theo nhiều tiêu chí khác nhau trong thời gian ngắn, giúp người quản lý dễ dàng đưa ra quyết định hoặc tìm kiếm thông tin cần thiết. Trong khi đó, quản lý thủ công thường gặp khó khăn trong việc tra cứu và phân tích dữ liệu đặc biệt khi dữ liệu lớn hoặc phức tạp.

- Độ bảo mật và kiểm soát truy cập: Quản lý CSDL trên máy tính cung cấp khả năng kiểm soát truy cập và độ bảo mật cao hơn so với quản lý thủ công. Dữ liệu trong CSDL có thể được bảo vệ bằng các biện pháp bảo mật như mã hóa.

1. Lợi ích của việc quản trị cơ sở dữ liệu trên máy tính

Hoạt động 1 trang 81 Tin học lớp 11: Các bài toán quản lí cùng với việc lưu trữ dữ liệu, khai thác thông tin đã xuất hiện từ rất lâu trong các hoạt động kinh tế-xã hội với những nghiệp vụ được vận hành nề nếp, ổn định từ rất nhiều năm,…Hãy cùng tìm hiểu tại sao lại phải thay đổi thói quen quản lí thủ công, chuyển sang sử dụng máy tính với hệ QTCSDL.

Lời giải:

Việc ứng dụng CSDL trong quản lí đem lại nhiều lợi ích to lớn: Tiện lợi, kịp thời, nhanh chóng, hạn chế sai sót,...

Giải Tin học 11 trang 82

Câu hỏi trang 82 Tin học lớp 11: Hãy nêu vài ví dụ thực tế minh hoạ về việc ứng dụng quản trị CSDL trên máy tính và những lợi ích mà nó mang lại.

Lời giải:

Dưới đây là một vài ví dụ thực tế minh hoạ về việc ứng dụng quản trị CSDL trên máy tính và những lợi ích mà nó mang lại:

-Hệ thống quản lý khách hàng: Một công ty có một hệ thống quản lý khách hàng trên máy tính, trong đó lưu trữ thông tin của khách hàng, bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, email, lịch sử giao dịch, và các thông tin khác. Nhờ CSDL, nhân viên bán hàng có thể nhanh chóng tra cứu thông tin của khách hàng, cập nhật thông tin mới, quản lý các hoạt động tiếp thị và dịch vụ chăm sóc khách hàng. Điều này giúp nâng cao chất lượng dịch vụ, tăng tính chuyên nghiệp, và tối ưu hóa quản lý khách hàng.

-Hệ thống quản lý nhân viên: Một doanh nghiệp sử dụng CSDL để quản lý thông tin của nhân viên, bao gồm hồ sơ nhân viên, thông tin cá nhân, lịch sử công tác, lương thưởng, và các thông tin liên quan khác. Hệ thống CSDL giúp đơn giản hóa quá trình tuyển dụng, cung cấp dữ liệu chính xác về nhân viên, tính toán lương thưởng, quản lý chấm công, và đánh giá hiệu suất. Điều này giúp tăng cường tính minh bạch, giảm bớt công việc thủ công, và nâng cao quản lý nhân sự.

-Hệ thống quản lý sản phẩm và kho hàng: Một công ty có một hệ thống CSDL quản lý thông tin về sản phẩm, kho hàng, đơn đặt hàng, và vận chuyển. CSDL giúp theo dõi số lượng hàng tồn kho, giúp dự đoán và quản lý nhu cầu cung cấp, và cải thiện quy trình đặt hàng và vận chuyển. Nhờ CSDL, công ty có thể quản lý tối ưu hoá dòng sản phẩm, đồng bộ hóa thông tin giữa các phòng ban, và cung cấp dịch vụ khách hàng nhanh chóng và chính xác.

-Hệ thống quản lý dự án: Một công ty xây dựng sử dụng CSDL để quản lý dự án, bao gồm kế hoạch, nguồn lực, tiến độ, và chi phí. CSDL giúp đồng bộ thông tin giữa các bộ phận khácTop of Form.

2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu mysql và phần mềm heidisql

Hoạt động 2 trang 82 Tin học lớp 11: Hãy sử dụng từ khoá “hệ quản trị CSDL phổ biến” để tìm kiếm thông tin trên Internet và trả lời câu hỏi "Nếu được lựa chọn, em sẽ chọn hệ QGTCSDL nào để đáp ứng được các tiêu chí nhiều người dùng và là hệ QTCSDL miễn phí”?

Lời giải:

Nếu được lựa chọn, một hệ quản trị CSDL phổ biến và miễn phí mà có thể đáp ứng được các tiêu chí của nhiều người dùng là MySQL. MySQL là một hệ quản trị CSDL mã nguồn mở được phát triển bởi Oracle Corporation và được cộng đồng nguồn mở hỗ trợ và phát triển. Nó là một trong những hệ quản trị CSDL phổ biến nhất trên thế giới, được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng web, từ các trang web cá nhân, blog, cho đến các công ty công nghệ lớn.

MySQL đáp ứng được nhiều tiêu chí của người dùng, bao gồm:

Miễn phí: MySQL là một hệ quản trị CSDL mã nguồn mở, do đó hoàn toàn miễn phí để sử dụng, phát triển và triển khai.

Dễ sử dụng: MySQL có một cộng đồng lớn và hỗ trợ đa dạng, vì vậy việc tìm kiếm tài liệu và giải đáp câu hỏi là dễ dàng. Nó cũng có giao diện quản lý đồ họa (MySQL Workbench) giúp dễ dàng quản lý và tương tác với CSDL.

Tính ổn định và đáng tin cậy: MySQL đã được sử dụng rộng rãi trong nhiều năm và đã được kiểm tra, đánh giá và cải thiện liên tục. Nó cung cấp tính ổn định và đáng tin cậy trong việc quản lý dữ liệu.

Khả năng mở rộng: MySQL hỗ trợ khả năng mở rộng lên đến hàng triệu bản ghi và hàng nghìn người dùng đồng thời, cho phép phát triển ứng dụng lớn và có khả năng mở rộng trong tương lai.

Vì vậy, nếu đang tìm kiếm một hệ quản trị CSDL miễn phí, phổ biến và đáp ứng được các tiêu chí của nhiều người dùng, MySQL là một lựa chọn hợp lý.

Giải Tin học 11 trang 85

Câu hỏi trang 85 Tin học lớp 11: Cần gõ câu truy vấn nào trong cửa sổ lệnh của MySQL để đọc được toàn bộ thông tin bảng nhacsi trong CSDL mymusic?

Lời giải:

SELECT * FROM nhacsi;

Luyện tập

Luyện tập trang 85 Tin học lớp 11: Thực hành cài đặt MySOQL và cài đặt HeidiSSQL.

Lời giải:

Để thực hiện cài đặt MySQL và HeidiSQL, bạn có thể làm theo các bước sau:

*Cài đặt MySQL:

- Bước 1: Tải xuống MySQL Community Edition

Truy cập trang web chính thức của MySQL tại địa chỉ: https://dev.mysql.com/downloads/mysql/

Chọn phiên bản phù hợp của MySQL Community Edition dành cho hệ điều hành của bạn và tải xuống.

-  Bước 2: Cài đặt MySQL

Chạy tệp cài đặt MySQL vừa tải xuống và làm theo hướng dẫn trên màn hình để hoàn thành quá trình cài đặt.

Chú ý lựa chọn các tùy chọn cài đặt, bao gồm ngôn ngữ, cổng kết nối, người dùng và mật khẩu của MySQL.

- Bước 3: Khởi chạy dịch vụ MySQL

Sau khi cài đặt hoàn tất, khởi động dịch vụ MySQL trên máy tính của bạn.

Truy cập vào cửa sổ dòng lệnh hoặc terminal (với quyền quản trị) và nhập các lệnh sau (tùy theo hệ điều hành):

Windows: net start mysql

macOS/Linux: sudo service mysql start

*Cài đặt HeidiSQL:

 - Bước 1: Tải xuống HeidiSQL

Truy cập trang web chính thức của HeidiSQL tại địa chỉ: https://www.heidisql.com/download.php

Tải xuống phiên bản phù hợp của HeidiSQL dành cho hệ điều hành của bạn.

-Bước 2: Cài đặt HeidiSQL

Chạy tệp cài đặt HeidiSQL vừa tải xuống và làm theo hướng dẫn trên màn hình để hoàn thành quá trình cài đặt.

-Bước 3: Kết nối với MySQL trong HeidiSQL

Mở HeidiSQL sau khi cài đặt thành công.

Chọn tab "Session" trong giao diện chính của HeidiSQL.

Nhập các thông tin kết nối đến MySQL như sau:

Kiểu mạng: Chọn "MySQL (TCP/IP)".

Tên máy chủ/IP: Nhập "localhost" hoặc địa chỉ IP của máy chủ MySQL.

Người dùng: Nhập tên người dùng MySQL (mặc định là "root").

Mật khẩu: Nhập mật khẩu người dùng MySQL (nếu có).

Cổng: Để trống để sử dụng cổng mặc định của MySQL (thường là 3306).

Bấm nút "Open (mở)" để kết nối đến MySQL.

Sau khi hoàn tất các bước trên, bạn đã cài đặt và kết nối thành công MySQL và HeidiSQL, sẵn sàng để quản lý và làm việc với CSDL MySQL

Vận dụng

Vận dụng trang 85 Tin học lớp 11: Truy cập Internet với các cụm từ khoá thích hợp để tìm hiểu thêm thông tin về MySQL và HeidiSQL.

Lời giải:

MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) mã nguồn mở phổ biến, được sử dụng rộng rãi trong việc quản lý cơ sở dữ liệu trên các ứng dụng web và hệ thống phức tạp. MySQL cung cấp khả năng lưu trữ và truy xuất dữ liệu hiệu quả, hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình và nhiều nền tảng hệ điều hành, cung cấp tính năng an ninh và độ tin cậy cao.

HeidiSQL là một công cụ quản lý cơ sở dữ liệu mã nguồn mở dành cho MySQL, MariaDB, Microsoft SQL Server và PostgreSQL. HeidiSQL cung cấp giao diện đồ họa thân thiện và dễ sử dụng cho việc quản lý cơ sở dữ liệu, cho phép thực thi các câu lệnh SQL, duyệt dữ liệu, chỉnh sửa bảng, quản lý người dùng, sao lưu và phục hồi cơ sở dữ liệu, và nhiều tính năng hữu ích khác.

Dưới đây là một số thông tin chung về MySQL và HeidiSQL:

-MySQL:

MySQL là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở, phát triển và duy trì bởi Oracle Corporation. MySQL được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng web và hệ thống phức tạp, từ các trang web cá nhân cho đến các công ty lớn và tổ chức trên toàn thế giới.

MySQL cung cấp tính năng an ninh, độ tin cậy cao, hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình, và có cộng đồng người dùng đông đảo và nhiều tài liệu hướng dẫn trực tuyến.

-HeidiSQL:

HeidiSQL là một công cụ quản lý cơ sở dữ liệu mã nguồn mở, được phát triển bởi anh/chị guitorres và được cung cấp miễn phí cho cộng đồng người dùng.

HeidiSQL cung cấp giao diện đồ họa thân thiện, dễ sử dụng, hỗ trợ nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu, bao gồm MySQL, MariaDB, Microsoft SQL Server và PostgreSQL.

HeidiSQL cung cấp nhiều tính năng hữu ích cho việc quản lý cơ sở dữ liệu, bao gồm thực thi câu lệnh SQL, duyệt dữ liệu, chỉnh sửa bảng, quản lý người dùng, sao lưu và phục hồi.

Xem thêm các bài giải SGK Tin học 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 15: Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu

Bài 16: Công việc quản trị cơ sở dữ liệu

Bài 18: Thực hành xác định cấu trúc bảng và các trường khoá

Bài 19: Thực hành tạo lập cơ sở dữ liệu và các bảng

Bài 20: Thực hành tạo lập bảng có khoá ngoài

Đánh giá

0

0 đánh giá