SBT Toán 8 Bài Ôn tập chương 2 - Phân thức đại số | Giải SBT Toán lớp 8

404

Toptailieu.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 8 Bài Ôn tập chương 2 - Phân thức đại số chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 8 Bài Ôn tập chương 2 - Phân thức đại số

Bài 58 Trang 39 SBT Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép tính:

a) (9x39x+1x+3):(x3x2+3xx3x+9)

b) (2x22x+2).x2+4x+48

c) (3x13x+2x3x+1):6x2+10x16x+9x2

d) (xx225x5x2+5x):2x5x2+5x+x5x

e) (x2+xyx3+x2y+xy2+y3+yx2+y2):(1xy2xyx3x2y+xy2y3)

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân thức.

Lời giải:

a) (9x39x+1x+3):(x3x2+3xx3x+9)

=[9x(x+3)(x3)+1x+3]:[x3x(x+3)x3(x+3)]=9+x(x3)x(x+3)(x3):3(x3)x23x(x+3)=x23x+9x(x+3)(x3).3x(x+3)3x9x2=3(x23x+9)(3x)(x23x+9)=33x

b) (2x22x+2).x2+4x+48=2(x+2)2(x2)(x2)(x+2).(x+2)28

=2x+42x+4(x2)(x+2).(x+2)28=8(x2)(x+2).(x+2)28=x+2x2

c) (3x13x+2x3x+1):6x2+10x16x+9x2=3x(3x+1)+2x(13x)(13x)(1+3x):2x(3x+5)(13x)2

=9x2+3x+2x6x2(13x)(1+3x).(13x)22x(3x+5)

=3x2+5x(13x)(1+3x).(13x)22x(3x+5)

=x(3x+5)(13x)(1+3x).(13x)22x(3x+5)=13x2(1+3x)

d) (xx225x5x2+5x):2x5x2+5x+x5x

=[x(x+5)(x5)x5x(x+5)]:2x5x(x+5)+x5x=x2(x5)2x(x+5)(x5).x(x+5)2x5+x5x=x2x2+10x25(x5)(2x5)+x5x=5(2x5)(x5)(2x5)xx5=5x5xx5=5xx5=(x5)x5=1

e) (x2+xyx3+x2y+xy2+y3+yx2+y2):(1xy2xyx3x2y+xy2y3)

=[x2+xyx2(x+y)+y2(x+y)+yx2+y2]:[1xy2xyx2(xy)+y2(xy)]

=[x2+xy(x2+y2)(x+y)+yx2+y2]:[1xy2xy(x2+y2)(xy)]=x2+xy+y(x+y)(x2+y2)(x+y):x2+y22xy(x2+y2)(xy)=x2+xy+xy+y2(x2+y2)(x+y).(x2+y2)(xy)(xy)2=(x+y)2(x2+y2)(x+y).(x2+y2)(xy)(xy)2=x+yxy

Bài 59 Trang 40 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh đẳng thức :

a) (x22x2x2+82x284x+2x2x3).(11x2x2)=x+12x

b) [23x2x+1.(x+13xx1)]:x1x=2xx1 

c) [2(x+1)3.(1x+1)+1x2+2x+1.(1x2+1)]:x1x3=xx1

Phương pháp giải:

Vận dụng quy tắc thực hiện các phép tính với phân thức, biến đổi vế trái sao cho kết quả bằng vế phải.

Lời giải:

a) Biến đổi vế trái :

(x22x2x2+82x284x+2x2x3).(11x2x2) 

=[x22x2(x2+4)2x24(2x)+x2(2x)].x2x2x2=[x22x2(x2+4)2x2(2x)(4+x2)].x2x2x2=(x22x)(2x)4x22(2x)(x2+4).x2x2x2=2x2x34x+2x24x22(2x)(x2+4).x22x+x2x2

=x34x2(2x)(x2+4).x(x2)+(x2)x2
=x(x2+4)2(2x)(x2+4).(x2)(x+1)x2

=x(x2+4)2(x2)(x2+4).(x2)(x+1)x2=x+12x

Vế trái bằng vế phải, vậy đẳng thức được chứng minh. 

b) Biến đổi vế trái:

[23x2x+1.(x+13xx1)]:x1x=[23x2x+1.x+13x(x+1)3x].xx1=[23x2x+1.(x+1)(13x)3x].xx1=[23x2(13x)3x].xx1=22+6x3x.xx1=2.xx1=2xx1

Vế trái bằng vế phải, vậy đẳng thức được chứng minh.

c) Biến đổi vế trái :

[2(x+1)3.(1x+1)+1x2+2x+1.(1x2+1)]:x1x3=[2(x+1)3.x+1x+1(x+1)2.x2+1x2].x3x1=[2x(x+1)2+x2+1x2(x+1)2].x3x1=2x+x2+1x2(x+1)2.x3x1=(x+1)2x2(x+1)2.x3x1=xx1

Vế trái bằng vế phải, vậy đẳng thức được chứng minh.

Bài 60 Trang 40 SBT Toán 8 Tập 1: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ thành phân thức :

a) xx1x+1xxx+1x1x

b) 545x+19x2x2+2x+1

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính lần lượt theo đúng quy tắc đã học. Sử dụng các qui tắc cộng, trừ, nhân, chia các phân thức.

Biến đổi để xuất hiện nhân tử chung và rút gọn phân thức.

Lời giải:

a) xx1x+1xxx+1x1x

=(xx1x+1x):(xx+1x1x)

=x2(x+1)(x1)x(x1):x2(x1)(x+1)x(x+1)

=x2(x21)x(x1):x2(x21)x(x+1)=1x(x1):1x(x+1)

=1x(x1).x(x+1)1=x+1x1

b) 545x+19x2x2+2x+1

=(545x+1):(9x2x2+2x+1)

=5(x+1)204(x+1):(3+x)(3x)(x+1)2

=5x+5204(x+1):(3+x)(3x)(x+1)2=5x154(x+1).(x+1)2(3+x)(3x)

=5(x3)4(x+1).(x+1)2(3+x)(3x)

=5(3x)(x+1)4(3+x)(3x)=5(x+1)4(3+x)

Bài 61 Trang 40 SBT Toán 8 Tập 1: Một phân thức có giá trị bằng 0 khi giá trị của tử thức bằng 0 còn giá trị của mẫu thức khác 0. Ví dụ giá trị của phân thức x225x+1=0 khi x225=0 và x+10 hay (x5)(x+5)=0 và x1. Vậy giá trị của phân thức này bằng 0 khi x=±5.

Tìm các giá trị của x để giá trị của mỗi phân thức sau bằng 0:

a) 98x22x2

b) 3x2x2+2x+1

Phương pháp giải:

- Xác định giá trị của x để tử thức của các phân thức bằng 0 và mẫu thức khác 0.

Lời giải:

98x22x2=0 khi 98x22=0 và x20

Ta có: x20 x2.

Và 98x22=0

2(49x21)=0

(7x1)(7x+1)=0

[7x+1=07x1=0 [x=17x=17

Có x=17 và x=17 thỏa mãn điều kiện x2.

Vậy x=17 hoặc x=17 thì phân thức 98x22x2 có giá trị bằng 0.

b) 3x2x2+2x+1=3x2(x+1)2=0 khi 3x2=0 và (x+1)20

Ta có : (x+1)20x+10x1

Với 3x2=0x=23

Nhận thấy x=23 thỏa mãn điều kiện x1

Vậy x=23 thì phân thức 3x2x2+2x+1 có giá trị bằng 0

Bài 62 Trang 40 SBT Toán 8 Tập 1: Đối với mỗi biểu thức sau, hãy tìm điều kiện của x để giá trị của biểu thức được xác định:

a) 2x3x1x+2 

b) 2x2+1xx1

c) x225x210x+25x

d) x225x2+10x+25x5

Phương pháp giải:

Tìm điều kiện của x để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0

Lời giải:

a) 2x3x1x+2

Biểu thức xác định khi x10 và x+20

x1 và x2.

Vậy điều kiện để biểu thức xác định là x1 và x2.

b)2x2+1xx1

Biểu thức xác định khi x0 và x10

x0 và x1

Vậy điều kiện để biểu thức xác định là x0 và x1.

c) x225x210x+25x

Biểu thức xác định khi x210x+250 và x0

Với x210x+250(x5)20x5

Vậy điều kiện để biểu thức xác định là x0 và x5

d) x225x2+10x+25x5

Biểu thức xác định khi x2+10x+250 và x50.

Với x2+10x+250(x+5)20x5

Với x50x5

Vậy điều kiện để biểu thức xác định x5 và x5

Bài 63 Trang 40 SBT Toán 8 Tập 1: Tìm giá trị của x để giá trị của các biểu thức trong bài tập 62 bằng 0.

a) 2x3x1x+2

b) 2x2+1xx1

c) x225x210x+25x

d) x225x2+10x+25x5

Phương pháp giải:

- Tìm điều kiện xác định của biểu thức.

- Biểu thức bằng 0 khi tử thức có giá trị bằng 0 và mẫu thức khác 0.

- Giải để tìm giá trị của x.

Lời giải:

a) Điều kiện x1 và x2

2x3x1x+2=0

(2x3)(x+2)x1=0

Biểu thức bằng 0 khi (2x3)(x+2)=0 và x10

(2x3)(x+2)=02x3=0hoặc x+2=0

Với 2x3=0x=1,5;

Với x+2=0x=2

Nhận thấy x=2 không thỏa mãn điều kiện, x=1,5 thỏa mãn điều kiện.

Vậy x=1,5 thì biểu thức 2x3x1x+2 có giá trị bằng 0.

b) Điều kiện x0 và x1

2x2+1xx1=0

2x2+1x:(x1)=02x2+1x.1x1=0

2x2+1x(x1)=0

Biểu thức trên có giá trị bằng 0 khi 2x2+1=0 và x(x1)0

Ta có: 2x202x2+10 với mọi x

Vậy không có giá trị nào của x để biểu thức 2x2+1xx1 có giá trị bằng 0.

c) Điều kiện x0 và x5

x225x210x+25x=0

(x225):x210x+25x=0(x225).xx210x+25=0(x5)(x+5).x(x5)2=0

(x+5)(x5)x(x5)2=0x(x+5)x5=0

Biểu thức có giá trị bằng 0 khi x(x+5)=0 và x50

Với x50 thì x5

Với x(x+5)=0x=0 hoặc x+5=0x=5

Nhận thấy x=0 không thỏa mãn điều kiện,

Và x=5 thỏa mãn điều kiện.

Vậy x=5 thì biểu thức x225x210x+25x có giá trị bằng 0.

d) Điều kiện x5 và x5

x225x2+10x+25x5=0  

(x225):x2+10x+25x5=0(x225).x5x2+10x+25=0(x5)(x+5).x5(x+5)2=0

(x+5)(x5)2(x+5)2=0

(x5)2x+5=0.

Biểu thức bằng 0 khi (x5)2=0 và x±5

Với (x5)2=0x5=0x=5

Nhận thấy x=5 không thỏa mãn điều kiện.

Vậy không có giá trị nào của x để biểu thức x225x2+10x+25x5 có giá trị bằng 0.

Bài 64 Trang 41 SBT Toán 8 Tập 1: Tìm điều kiện của x để giá trị của biểu thức được xác định và chứng minh rằng với điều kiện đó biểu thức không phụ thuộc vào biến:

a) x1xx2+2x+1x2x+2x

b)xx+1+1x12x+2x14xx21

c) 1x1x3xx2+1.(xx22x+11x21)

d) (xx236x6x2+6x):2x6x2+6x+x6xx0

Phương pháp giải:

- Tìm điều kiện của x để giá trị tương ứng của biểu thức khác 0

- Thực hiện các phép tính theo đúng quy tắc, chứng minh biểu thức đã cho có giá trị là một hằng số.

Lời giải:

 a) x1xx2+2x+1x2x+2x

Ta có: x1x xác định khi x0

x2+2x+1x2x+2x xác định khi 

x2+2x+1x2x+2x0 x2+2x+12x2x0 x21x0

x210 (x+1)(x1)0x1 và x1

Vậy với x0,x1 và x1 thì biểu thức xác định.

Ta có:

x1xx2+2x+1x2x+2x=x21xx21x=x21x.xx21=1

Vậy với điều kiện x0,x1 và x1 thì biểu thức đã cho không phụ thuộc biến x.

b) xx+1+1x12x+2x14xx21

Ta có: xx+1+1x1 xác định khi x+10 và x10x±1

2x+2x14xx21 xác định khi x10 và x210x±1

2x+2x14xx210(2x+2)(x+1)4x(x1)(x+1)0

2x2+2x+2x+24x(x1)(x+1)02x2+2(x+1)(x1)0 với mọi x

Vậy điều kiện để biểu thức xác định là x1 và x1

Ta có:

xx+1+1x12x+2x14xx21

=x(x1)+(x+1)(x+1)(x1)2x2+2(x+1)(x1)

=x2x+x+1(x+1)(x1):2(x2+1)(x1)(x+1)

=x2+1(x+1)(x1).(x+1)(x1)2(x2+1)=12

Vậy với điều kiện x1 và x1 thì biểu thức đã cho không phụ thuộc biến x.

x0,x1 và x1

c) 1x1x3xx2+1.(xx22x+11x21)

Biểu thức xác định khi x10, x22x+10 và x210

x10x1

x22x+10(x1)20x1

x210(x+1)(x1)0x1 và x1

Vậy biểu thức xác định với x1 và x1

Ta có: 1x1x3xx2+1.(xx22x+11x21)

=1x1x(x21)x2+1.[x(x1)21(x+1)(x1)]

=1x1x(x+1)(x1)x2+1.x(x+1)(x1)(x+1)(x1)2=1x1x(x2+xx+1)(x2+1)(x1)=1x1x(x2+1)(x2+1)(x1)=1x1xx1=(x1)x1=1 

Vậy với điều kiện x1 và x1 thì biểu thức đã cho không phụ thuộc biến x.

d) (xx236x6x2+6x):2x6x2+6x+x6x

Biểu thức xác định khi x2360, x2+6x0, 6x0, 2x60

+) x2360(x6)(x+6)0x6 và x6

+) x2+6x0x(x+6)0x0 và x6

+) 6x0x6;

+) 2x60x3.

Vậy x0, x3, x6 và x6 thì biểu thức xác định.

Ta có : (xx236x6x2+6x):2x6x2+6x+x6x

=[x(x+6)(x6)x6x(x+6)]:2x6x(x+6)+x6x=x2(x6)2x(x+6)(x6).x(x+6)2(x3)+x6x=x2x2+12x36x(x+6)(x6).x(x+6)2(x3)+x6x=12(x3)x6.12(x3)+x6x=6x6xx6=(x6)x6=1

Vậy với điều kiện x0, x3, x6 và x6 thì biểu thức đã cho không phụ thuộc biến x.

Bài 65 Trang 41 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng:

a) Giá trị của biểu thức (x+1x)2:[x2+1x2+2x+1(1x+1)] bằng 1 với mọi giá trị x0 và x1

b)Giá trị của biểu thức xx3x2+3x2x+3.(x+3x23xxx29) bằng 1 khi x0,x3,x3,x32

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính với phân thức để chứng minh khẳng định đã cho.

Lời giải:

a) (x+1x)2:[x2+1x2+2x+1(1x+1)]

Biểu thức (x+1x)2 xác định khi x0

Biểu thức x2+1x2+2x+1(1x+1) xác định khi x0 và x+10 hay xác định khi x0 và x1

Vậy với điều kiện x0 và x1

Ta có : (x+1x)2:[x2+1x2+2x+1(1x+1)]

=(x+1x)2:[x2+1x2+2x+1.1+xx]=(x+1x)2:(x2+1x2+2x)=(x+1x)2:x2+1+2xx2=(x+1x)2:(x+1)2x2=(x+1)2x2.x2(x+1)2=1

Vậy giá trị của biểu thức (x+1x)2:[x2+1x2+2x+1(1x+1)] bằng 1 với mọi giá trị x0 và x1

b) Biểu thức : xx3x2+3x2x+3.(x+3x23xxx29) xác định khi x30, 2x+30, x23x0 và x290 hay x3;x32; x0; x3 và x±3

Vậy điều kiện x0, x3, x3 và x32

Ta có: xx3x2+3x2x+3.(x+3x23xxx29)

=xx3x2+3x2x+3.[x+3x(x3)x(x+3)(x3)]=xx3x(x+3)2x+3.(x+3)2x2x(x+3)(x3)=xx3x2+6x+9x2(2x+3)(x3)=xx33(2x+3)(2x+3)(x3)=xx33x3=x3x3=1

Vậy giá trị của biểu thức xx3x2+3x2x+3.(x+3x23xxx29) bằng 1 khi x0,x3,x3,x32

Bài 66 Trang 41 SBT Toán 8 Tập 1: Chú ý rằng nếu c>0 thì (a+b)2+c và (ab)2+c đều dương với mọi a,b. Áp dụng điều này chứng minh rằng :

a) Với mọi giá trị của x±1, biểu thức x+2x1.(x32x+2+1)8x+72x22 luôn luôn có giá trị dương;

b) Với mọi giá trị của x0 và 3, biểu thức : 1x2x.(x2x+31)+3x214x+3x2+3x luôn luôn có giá trị âm.

Phương pháp giải:

- Thực hiện phép tính và biến đổi phân thức về dạng đơn giản.

- Vận dụng kiến thức (a+b)20 với mọi a,b.

Lời giải:

a) x+2x1.(x32x+2+1)8x+72x22 điều kiện x1 và x1 

=x+2x1.x3+2x+22(x+1)8x+72(x21)=(x+2)(x3+2x+2)2(x1)(x+1)8x+72(x1)(x+1)=x4+2x2+2x+2x3+4x+48x72(x1)(x+1)=x4+2x3+2x22x32(x1)(x+1)=x4x2+2x32x+3x232(x1)(x+1)=x2(x21)+2x(x21)+3(x21)2(x1)(x+1)=(x21)(x2+2x+3)2(x21)=x2+2x+32 

Biểu thức dương khi x2+2x+3>0 ta có : x2+2x+3=x2+2x+1+2=(x+1)2+2>0 với mọi giá trị của x.

Vậy giá trị của biểu thức dương với mọi giá trị x1 và x1.

b) 1x2x.(x2x+31)+3x214x+3x2+3x điều kiện x0 và x3

=1x2x.x2(x+3)x+3+3x214x+3x(x+3)

=(1x2)(x2x3)x(x+3)+3x214x+3x(x+3)

=x2x3x4+x3+3x2+3x214x+3x(x+3)

=x4+x3+7x215xx(x+3)

=x(x3+x2+7x15)x(x+3)=x3+x2+7x15x+3

=x33x2+4x2+12x5x15x+3

=x2(x+3)+4x(x+3)5(x+3)x+3=(x+3)(x2+4x5)x+3

=x2+4x5=(x24x+5)

Vì x24x+5=x24x+4+1=(x2)2+1>0 với mọi giá trị của x

nên [(x+2)2+1]<0 với mọi giá trị của x.

Vậy giá trị của biểu thức luôn luôn âm với mọi giá trị x0 và x3

Bài 67 Trang 42 SBT Toán 8 Tập 1: Chú ý rằng vì (x+a)20 với mọi giá trị của x và (x+a)2=0 khi x=a nên (x+a)2+bb với mọi giá trị của x và (x+a)2+b=b khi x=a. Do đó giá trị nhỏ nhất của (x+a)2+b bằng b khi x=a. Áp dụng điều này giải các bài tập sau:

a) Rút gọn rồi tìm giá trị của x để biểu thức x2x2.(x2+4x4)+3 có giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất ấy.

b) Rút gọn rồi tìm giá trị của x để biểu thức (x+2)2x.(1x2x+2)x2+6x+4x có giá trị lớn nhất. Tìm giá trị lớn nhất ấy.

Phương pháp giải:

- Thực hiện các phép tính theo đúng quy tắc để rút gọn biểu thức.

- Vận dụng kiến thức đã cho ở đầu bài và chứng minh. 

Lời giải:

a) x2x2.(x2+4x4)+3 (điều kiện x2 và x0 ) 

=x2x2.x2+44xx+3

=x2x2.(x2)2x+3

=x(x2)+3

=x22x+3

=x22x+1+2

=(x1)2+2

Ta có: (x1)20 (x1)2+22 với mọi giá trị của x

Nên giá trị nhỏ nhất của biểu thức bằng 2 khi x=1.

Mà x=1 thỏa mãn điều kiện.

Vậy biểu thức đã cho có giá trị nhỏ nhất bằng 2 tại x=1.

b) (x+2)2x.(1x2x+2)x2+6x+4x (điều kiện x0 và x2)

=(x+2)2x.x+2x2x+2x2+6x+4x

=(x+2)(x+2x2)xx2+6x+4x

=x2+2xx3+2x+42x2x26x4x

=x32x22xx

=x(x2+2x+2)x 

=(x2+2x+2)

=[(x2+2x+1)+1]

=[(x+1)2+1]

=(x+1)21

Vì (x+1)20 (x+1)20 (x+1)211

Nên biểu thức có giá trị lớn nhất bằng 1 khi x=1.

Mà x=1 thỏa mãn điều kiện.

Vậy biểu thức đã cho có giá trị lớn nhất bằng 1 tại x=1.

Bài 2.1 Trang 42 SBT Toán 8 Tập 1: (Đề thi học sinh giỏi toán cấp II, Miền Bắc năm 1963)

Rút gọn và tính giá trị của biểu thức sau tại x=1,76 và y=325 

Phương pháp giải: 

- Áp dụng quy tắc thực hiện các phép tính, thu gọn phân thức.

- Thay giá trị của các biến vào biểu thức vừa thu gọn.

Lời giải: 

Ta có:

Thay x=1,76;y=325

P=12.325(1,76)=10,24+1,76=12

Bài 2.2 Trang 42 SBT Toán 8 Tập 1: (Đề thi học sinh giỏi, lớp 8 toàn quốc năm 1980).

Thực hiện phép tính :

1(bc)(a2+acb2bc)+1(ca)(b2+abc2ac)+1(ab)(c2+bca2ab)

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân thức rồi tính.

Lời giải: 

1(bc)(a2+acb2bc)+1(ca)(b2+abc2ac)+1(ab)(c2+bca2ab)

=1(bc)[(a+b)(ab)+c(ab)]+1(ca)[(b+c)(bc)+a(bc)]+1(ab)[(c+a)(ca)+b(ca)]

=1(bc)(ab)(a+b+c)+1(ca)(bc)(a+b+c)+1(ab)(ca)(a+b+c)

=ca+ab+bc(ab)(bc)(ca)(a+b+c)=0

Đánh giá

0

0 đánh giá