Toptailieu biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 1: Thành phần của nguyên tử sách Kết nối tri thức hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Hóa học 10 Bài 1 từ đó học tốt môn Hóa 10.
Hoá học 10 Kết nối tri thức Bài 1: Thành phần của nguyên tử
I. Các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử
Phương pháp giải:
- Nguyên tử gồm 3 hạt cơ bản
- Phát hiện các loại hạt:
+ Electron: phóng điện qua không khí loãng
+ Proton: sử dụng hạt alpha
+ Neutron: sử dụng hạt alpha
Lời giải:
- Nguyên tử gồm 3 loại hạt cơ bản: electron, proton, neutron
- Sự phát hiện ra các loại hạt cơ bản:
+ Electron: thí nghiệm phóng điện qua không khí loãng đã phát hiện ra chùm tia phát ra từ cực âm và bị hút lệch về phía cực dương của điện trường => Chúng mang điện tích âm
+ Proton: dùng hạt alpha bắn phá nitrogen đã phát hiện ra hạt proton
+ Neutron: dùng hạt alpha bắn phá beryllium
Câu hỏi 1 trang 14 Hoá học 10: Nguyên tử chứa những hạt mang điện là
A. proton và α
B. proton và neutron
C. proton và electron
D. electron và neutron
Phương pháp giải:
- Nguyên tử gồm 3 hạt cơ bản:
+ Electron: mang điện âm
+ Neutron: không mang điện
+ Proton: mang điện dương
Lời giải:
- Nguyên tử gồm 3 hạt cơ bản:
+ Electron: mang điện âm
+ Neutron: không mang điện
+ Proton: mang điện dương
=> Trong nguyên tử có hạt electron (mang điện âm) và hạt proton (mang điện dương)
=> Đáp án C
Phương pháp giải:
Hầu như các hạt alpha xuyên thẳng, chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo rỗng. Chỉ có vài hạt alpha bị bắn theo đường gấp khúc => Chứng tỏ tại tâm nguyên tử có hạt nhân
Lời giải:
- Kết quả thí nghiệm cho thấy hầu hết các hạt α đều xuyên thẳng => Chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo rỗng.
- Một vài hạt α bị bắn theo đường gấp khúc => Chứng tỏ ở tâm nguyên tử chứa một hạt nhân có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử nên khi hạt α bắn vào sẽ bị lệch hướng.
II. Kích thước và khối lượng của nguyên tử
Câu hỏi 3 trang 15 Hoá học 10: Nếu phóng đại một nguyên tử vàng lên 1 tỉ (109) lần thì kích thước của nó tương đương một quả bóng rổ (có đường kính 30cm) và kích thước của hạt nhân tương đương một hạt cát (có đường kính 0,003cm). Cho biết kích thước nguyên tử vàng lớn hơn so với hạt nhân bao nhiêu lần.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức
Lời giải:
- Khi phóng đại 1 nguyên tử vàng lên 1 tỉ lần thì:
+ Đường kính nguyên tử: 30 cm
+ Đường kính hạt nhân: 0,003 cm
- Vậy nguyên tử vàng lớn hơn so với hạt nhân số lần
a) Khối lượng hạt nhân với khối lượng nguyên tử
b) Khối lượng hạt nhân với khối lượng vỏ nguyên tử
Phương pháp giải:
Một nguyên tử trung hòa về điện có số hạt proton = số hạt electron
Khối lượng hạt nhân = 7 x khối lượng proton + 7 x khối lượng neutron
Khối lượng nguyên tử = 7 x khối lượng proton + 7 x khối lượng neutron + 7 x khối lượng electron
Khối lượng vỏ nguyên tử = 7 x khối lượng electron
Lời giải:
Một nguyên tử trung hòa về điện có số hạt proton = số hạt electron
=> Nguyên tử nitrogen có 7 hạt proton, 7 hạt neutron, 7 hạt electron
Ta có:
+ mp = 1,672.10-27kg
+ mn = 1,675.10-27kg
+ me = 9,109.10-31 kg
=> Khối lượng hạt nhân nitrogen = 7 x 1,672.10-27+ 7 x 1,675.10-27 = 2,343. 10-26 kg
Khối lượng nguyên tử nitrogen = 7x1,672.10-27+ 7x1,675.10-27 + 7x9,109.10-31 = 2,344.10-26 kg
Khối lượng vỏ nguyên tử nitrogen = 7 x 9,109.10-31 = 6,376. 10-30 kg
a) So sánh khối lượng hạt nhân với khối lượng nguyên tử
b) So sánh khối lượng hạt nhân với khối lượng vỏ nguyên tử
III. Điện tích hạt nhân và số khối
Câu hỏi 5 trang 16 Hoá học 10: Aluminium là kim loại phổ biến nhất trên vỏ Trái Đất, được sử dụng trong các ngành xây dựng, ngành điện hoặc sản xuất đồ gia dụng. Hạt nhân của nguyên tử aluminium có điện tích bằng +13 và số khối bằng 27. Tính số proton, số neutron và số electron có trong nguyên tử aluminium.
Phương pháp giải:
- Số proton = số đơn vị điện tích hạt nhân = số electron
- Số khối = số proton + số neutron
Lời giải:
- Nguyên tử aluminium có điện tích hạt nhân bằng +13
- Một nguyên tử trung hòa về điện có số hạt proton = số hạt electron
=> Số hạt proton = số hạt electron = 13
- Nguyên tử aluminium có số khối bằng 27
=> 27 = số proton + số neutron
=> 27 = 13 + số neutron
=> Số hạt neutron = 27 – 13 = 14
Em có thể trang 16 Hoá học 10: Vận dụng phương pháp mô hình để mô tả cấu tạo nguyên tử
Phương pháp giải:
- Thành phần cấu tạo nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân: ở tâm của nguyên tử, chứa các proton mang điện tích dương và các neutron không mang điện
+ Vỏ nguyên tử: chứa các electron mang điện tích âm, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
Lời giải:
- Thành phần cấu tạo nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân (nucleus): ở tâm của nguyên tử, chứa các proton mang điện tích dương và các neutron không mang điện
+ Vỏ nguyên tử: chứa các electron mang điện tích âm, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
Lý thuyết Bài 1: Thành phần của nguyên tử
I. Các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử
- Năm 1897, J.J.Thomson (người Anh) thực hiện phóng điện qua không khí loãng đã phát hiện ra chùm tia phát ra từ cực âm và bị hút lệch về phía cực dương của điện trường, chứng tỏ chúng mang điện tích dương. Đó chính là chùm các hạt electron, electron là một thành phần của nguyên tử
- Năm 1911, E.Rutherford (người New Zealand) thực hiện thí nghiệm bắn phá lá vàng rất mỏng bằng chùm hạt α. Màn hình quang xung quanh lá vàng dùng để quan sát vị trí va chạm của hạt α. Hầu hết các hạt α đều xuyên qua lá vàng, chứng tỏ nguyên tử có cấu tạo rỗng, ở tâm chứa một hạt nhân mang điện tích dương và có kích thước nhỏ so với kích thước nguyên tử
- Năm 1918, E.Rutherford và các cộng sự dùng hạt α bắn phá nitrogen đã phát hiện ra hạt proton
- Năm 1932, J.Chadwick (người Anh), cộng sự của Rutherford đã phát hiện ra hạt neutron khi bắn phá beryllium bằng các hạt α
- Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm
+ Hạt nhân (nucleus): ở tâm của nguyên tử, chứa các proton mang điện tích dương và các neutron không mang điện
+ Vỏ nguyên tử: chứa các electron mang điện tích âm, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân
- Trong nguyên tử, số proton bằng số electron nên nguyên tử trung hòa điện
- Khối lượng của electron rất nhỏ nên khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân
II. Kích thước và khối lượng của nguyên tử
1. Kích thước
- Là khoảng không gian được tạo bởi sự chuyển động của các electron
- Số electron khác nhau sẽ có kích thước khác nhau
- Kích thước nguyên tử được biểu diễn bằng đơn vị picomet (pm) hay angstrom (Ao)
- Kích thước hạt nhân nguyên tử nhỏ hơn nhiều so với kích thước nguyên tử
2. Khối lượng
- Bằng tổng khối lượng các hạt proton, neutron và electron có trong nguyên tử
- Khối lượng nguyên tử rất nhỏ nên một lượng một lượng chất rất nhỏ cũng chứa tới hàng tỉ tỉ nguyên tử
- Đơn vị khối lượng nguyên tử (amu)
3. Em có biết
Trong 1 lít nước chứa khoảng 9.1025 các nguyên tử oxygen và hydrogen nên không thể nhìn thấy nguyên tử bằng mắt thường, thậm chí bằng kính hiển vi có độ phóng đại rất lớn
III. Điện tích hạt nhân và số khối
- Số proton trong hạt nhân nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân (Z)
Ví dụ:
- Hạt nhân nguyên tử Na có 11 proton nên số đơn vị điện tích hạt nhân là Z = 11
- Tổng số proton và neutron trong hạt nhân của 1 nguyên tử được gọi là số khối (hay số nucleon), kí hiệu là A
- Hạt nhân nguyên tử Na có số proton là 11 và số neutron là 12 nên số khối của nguyên tử Na là A = 11 + 12 = 23
Xem thêm các bài giải SGK Hoá học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
Bài 5: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.