SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 1: Thành phần nguyên tử

672

Toptailieu biên soạn và giới thiệu giải sách bài tập Hóa học 10 Bài 1: Thành phần của nguyên tử sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập trong SBT Hóa học 10 Bài 1.

SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 1: Thành phần nguyên tử

SBT Hóa học 10 trang 4

Bài 1.1 trang 4 sách bài tập Hóa học 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.

B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.

C. Hạt nhân nguyên tử cấu thành từ các hạt proton và neutron.

D. Vỏ nguyên tử cấu thành từ các hạt electron.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Nguyên tử có cấu trúc rỗng, gồm gồm hạt nhân ở tâm (chứa proton mang điện tích dương và neutron không mang điện) và vỏ nguyên tử (chứa các electron mang điện tích âm).

Bài 1.2 trang 4 sách bài tập Hóa học 10: Trường hợp nào sau đây có sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng?

A. Proton, m ≈ 0,00055 amu, q = +1.

B. Neutron, m ≈ 1 amu, q = 0

C. Electron, m ≈ 1 amu, q = -1

D. Proton, m≈ 1 amu, q = -1

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Sự tương ứng giữa hạt cơ bản với khối lượng và điện tích của chúng là:

Neutron, m ≈ 1 amu, q = 0

Proton, m≈ 1 amu, q = +1

Electron, m ≈ 0,00055 amu, q = -1

Bài 1.3 trang 4 sách bài tập Hóa học 10: Nếu đường kính của nguyên tử khoảng 102 pm thì đường kính của hạt nhân khoảng

A. 102 pm

B. 10-4 pm

C. 10-2 pm

D. 104 pm

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Kích thước của nguyên tử lớn hơn khoảng 10 000 lần kích thước của hạt nhân nguyên tử.

Nếu đường kính của nguyên tử khoảng 102 pm thì đường kính của hạt nhân chỉ khoảng10-2 pm.

Bài 1.4 trang 4 sách bài tập Hóa học 10: Viết lại bảng sau vào vở và điền thông tin còn thiếu vào các ô trống:

Nguyên tố

Kí hiệu

Z

Số e

 

 

Số p

Số n

Số khối

Carbon

C

6

6

?

6

?

Nitrogen

N

7

?

7

?

14

Oxygen

O

8

8

?

8

?

Sodium (natri)

Na

11

?

11

?

23

Lời giải:

Em cần nhớ:

+ Số e = số p

+ Số khối = số p + số n

Nguyên tố

Kí hiệu

Z

Số e

Số p

Số n

Số khối

Carbon

C

6

6

6

6

12

Nitrogen

N

7

7

7

7

14

Oxygen

O

8

8

8

8

16

Sodium (natri)

Na

11

11

11

12

23

SBT Hóa học 10 trang 5

Bài 1.5 trang 5 sách bài tập Hóa học 10: Bằng cách nào có thể tạo ra chùm electron? Nêu khối lượng và điện tích của electron

Lời giải:

- Có thể tạo ra chùm electron bằng cách phóng điện với hiệu điện thế rất cao (khoảng 10000V) qua không khí loãng (khoảng 1,3.10-6 bar).

- Khối lượng của electron bằng 9,109.10-31 (kg)

- Điện tích electron bằng -1,602.10-19 (C)

Bài 1.6 trang 5 sách bài tập Hóa học 10: Fluorine và hợp chất của nó được sử dụng làm chất chống sâu răng, chất cách điện, chất làm lạnh, vật liệu chống dính, ... Nguyên tử fluorine chứa 9 electron và có số khối là 19. Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử fluorine là:

A. 19

B. 28

C. 30

D. 32

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Số hạt electron = số hạt proton = 9

Số khối A = Số proton + số neutron

⇒ Số neutron = 19 – 9 = 10

⇒Tổng số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử fluorine là:

9 + 9 + 10 = 28 hạt.

Bài 1.7 trang 5 sách bài tập Hóa học 10: Khối lượng của nguyên tử magnesium là 39,8271.10-27 kg. Khối lượng của magnesium theo amu là

A. 23,978

B. 66,133.10-51

C. 24,000

D. 23,985.10-3

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

1 amu = 1,661.10-27 kg

Khối lượng của magnesium theo amu là:

≈ 23,978 amu

Bài 1.8 trang 5 sách bài tập Hóa học 10: Khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử oxygen bằng 26,5595.10-27 kg. Hãy tính khối lượng nguyên tử (theo amu) và khối lượng mol nguyên tử (theo g) của nguyên tử này.

Lời giải:

1 amu = 1,661.10-27 kg

Khối lượng của nguyên tử oxygen theo amu là:

≈ 15,99 amu

Khối lượng mol của oxygen là 15,99 g/mol.

Bài 1.9 trang 5 sách bài tập Hóa học 10: Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Số khối của nguyên tử nguyên tố X là

A. 3

B. 4

C. 6

D. 7

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Với các nguyên tử bền ta có: 1 ≤ ≤ 1,52 (1)

Theo bài ra có:

2Z + N = 10 ⇒ N = 10 – 2Z, thay vào (1) ta có:

⇔ Z ≤ 10 – 2Z ≤ 1,52Z

⇔ 2,84 ≤ Z ≤ 3,33

Chọn Z = 3 ⇒ N = 4

Số khối của X bằng Z + N = 7

Bài 1.10 trang 5 sách bài tập Hóa học 10: Nguyên tử helium có 2 proton, 2 neutron và 2 electron. Khối lượng của các electron chiếm bao nhiêu % khối lượng nguyên tử helium?

A. 2,72%

B. 0,272%

C. 0,0272%

D. 0,0227%

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Cách 1:

Ta có: me = 0,00055u; mn ≈ mp ≈ 1u.

Vậy %me = 0,0272%

Cách 2:

Ta có: me = 9,109.10-31 kg; mn = 1,675.10-27 kg; mp = 1,673.10-27 kg.

Vậy %me = 0,0272%

Bài 1.11 trang 5 sách bài tập Hóa học 10: Hợp kim chứa nguyên tố X nhẹ và bền, dùng chế tạo vỏ máy bay, tên lửa. Nguyên tố X còn được sử dụng trong xây dựng, ngành điện và đồ gia dụng. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (proton, electron, neutron) là 40.

Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12.

a) Tính số hạt mỗi loại (proton, electron, neutron) trong nguyên tử X.

b) Tính số khối của nguyên tử X.

Lời giải:

a) Nguyên tử trung hòa về điện nên p = e.

Theo bài ra ta có: p + e + n = 40 hay 2p + n = 40 (1)

và 2p – n = 12 (2)

Giải hệ hai phương trình (1) và (2)

⇒ p = e = 13 và n = 14

b) Số khối của X là: p + n = 13 + 14 = 27

Bài 1.12 trang 5 sách bài tập Hóa học 10: Nguyên tử aluminium (nhôm) gồm 13 proton và 14 neutron. Tính khối lượng proton, neutron, electron có trong 27g nhôm.

Lời giải:

Số electron = số proton = 13

Số mol nhôm = 1 mol tương ứng với 6,022.1023 nguyên tử.

⇒ Khối lượng proton là: 13.1,673.10-24.6,022.1023 = 13,0972 (g)

Khối lượng neutron là: 14.1,675.10-24.6,022.1023 = 14,1216 (g).

Khối lượng electron là: 13.9,109.10-28.6,022.1023 = 7,131.10-3 (g).

Bài 1.13 trang 5 sách bài tập Hóa học 10: Xác định khối lượng của hạt nhân nguyên tử boron chứa 5 proton, 6 neutron và khối lượng nguyên tử boron. So sánh hai kết quả tính được và nêu nhận xét.

Lời giải:

Trong nguyên tử B: số p = số e = 5; số n = 6.

Khối lượng hạt nhân nguyên tử boron (B) là:

mp + mn = 5. 1,673.10-24 + 6. 1,675.10-24 = 1,8415.10-23 (g)

Khối lượng nguyên tử B là:

mp + mn + me = 5. 1,673.10-24 + 6. 1,675.10-24 + 5.9,109.10-28 = 1,8422.10-23 (kg)

Tỉ số khối lượng nguyên tử: khối lượng hạt nhân = 1,0003

⇒ Khối lượng nguyên tử tập chung chủ yếu ở hạt nhân.

Đánh giá

0

0 đánh giá