Phân số thập phân: Phương pháp giải và bài tập hay, chi tiết

517

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phân số thập phân: Phương pháp giải và bài tập hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức về phân số, từ đó học tốt môn Toán

Phân số thập phân: Phương pháp giải và bài tập hay, chi tiết

I/ Lý thuyết

-Phân số thập phân là phân số có mẫu số là 10; 100; 1000;...

-Một số phân số có thể viết dưới dạng phân số thập phân.

-Những phân số mà 10; 100; 1000... không chia hết cho mẫu số thì không thể viết dưới dạng phân số thập phân.

 

II/ Các dạng bài tập

II.1/ Dạng 1: Đọc và viết các phân số thập phân

1. Phương pháp giải

Chúng ta đọc và viết phân số thập phân giống như đọc và viết phân số. Viết tử số ở phía trên, mẫu số ở phía dưới dấu gạch ngang.

2. Ví dụ minh họa

Bài 1: Đọc các phân số thập phân sau: 3 over 10 semicolon text    end text 12 over 100 semicolon text    end text 46 over 1000 

3 over 10: ba phần mười

12 over 100: mười hai phần một trăm

46 over 1000: bốn mươi sáu phần một nghìn

Bài 2: Viết các phân số thập phân: Hai phần mười; mười sáu phần một trăm; hai bảy phần một nghìn.

- Hai phần mười: 2 over 10

- Mười sáu phần một trăm: 16 over 100  

- Hai bảy phần một nghìn: 27 over 1000  

II.2/ Dạng 2: Viết các phân số thành phân số thập phân

1. Phương pháp giải

Để viết được các phân số dưới dạng phân số thập phân: Ta lấy 10; 100; 1000;... chia cho mẫu số. Được bao nhiêu ta nhân cả tử số và mẫu số với số đó. Ta được phân số mới là phân số thập phân.

2. Ví dụ minh họa

Bài 1: Viết các phân số sau thành phân số thập phân: 3 over 5 semicolon text    end text 15 over 4 semicolon text    end text 7 over 2 

Hướng dẫn: Đối với phân số 3 over 5 ta lấy: 10 : 5 = 2. Lấy 2 x 3 = 6. Viết 6 ở tử số. Lấy 2 x 5 = 10. Viết 10 ở mẫu số. Ta được phân số thập phân. Các phân số còn lại làm tương tự.

3 over 5 equals 6 over 10 semicolon space 15 over 4 equals 375 over 100 semicolon space 7 over 2 equals 35 over 10

Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100.

7 over 25 semicolon text    end text 300 over 1000 semicolon text    end text 44 over 200

Hướng dẫn: Đối với phân số 7 over 25 ta làm tương tự giống như bài 1.

Đối với phân số 300 over 1000 semicolon text    end text 44 over 200 ta nhận thấy mẫu số lớn hơn 100, nên để viết các phân số trên thành phân số thập phân có mẫu số là 100: Ta lấy mẫu số chia cho 100, được bao nhiêu lấy tử số chia cho số đó. Ta được phân số thập phân cần tìm.

7 over 25 equals 28 over 100 semicolon text    end text 300 over 1000 equals 30 over 100 semicolon text    end text 44 over 200 equals 22 over 100

III/ Bài tập vận dụng

1. Bài tập có lời giải

Bài 1: Đọc các số thập phân sau: \frac{4}{{100}};\frac{9}{{1000}};\frac{5}{{10}};\frac{{36}}{{10}};\frac{{27}}{{100}};\frac{{18}}{{1000}}

Lời giải:

Phân số \frac{4}{{100}} được đọc là bốn phần trăm

Phân số \frac{9}{{1000}}được đọc là chín phần nghìn

Phân số \frac{5}{{10}} được đọc là năm phầ mười

Phân số \frac{{36}}{{10}} được đọc là ba mươi sáu phần mười

Phân số \frac{{27}}{{100}} được đọc là hai mươi bảy phần trăm

Phân số \frac{{18}}{{1000}} được đọc là mười tám phần nghìn

Bài 2: Viết các số thập phân theo diễn đạt dưới đây:

+ Năm phần mười

+ Chín phần trăm

+ Mười bảy phần nghìn

+ Bốn trăm hai mươi ba phần triệu

+ Chín mười tám phần trăm

Lời giải:

+ Năm phần mười: \frac{5}{{10}}

+ Chín phần trăm: \frac{9}{{100}}

+ Mười bảy phần nghìn: \frac{{17}}{{1000}}

+ Bốn trăm hai mươi ba phần triệu: \frac{{423}}{{1000000}}

+ Chín mười tám phần trăm: \frac{{98}}{{100}}

Bài 3: Chuyển các phân số sau về phân số thập phân có mẫu số bằng 100: \frac{6}{5};\frac{7}{{25}};\frac{8}{{10}};\frac{9}{2};\frac{{17}}{4}

Lời giải:

\frac{6}{5} = \frac{{6 \times 20}}{{5 \times 20}} = \frac{{120}}{{100}};\frac{7}{{25}} = \frac{{7 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{28}}{{100}};\frac{8}{{10}} = \frac{{8 \times 10}}{{10 \times 10}} = \frac{{80}}{{100}}

\frac{9}{2} = \frac{{9 \times 50}}{{2 \times 50}} = \frac{{450}}{{100}};\frac{{17}}{4} = \frac{{17 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{725}}{{100}}

Bài 4: Điền các số thích hợp vào chỗ chấm:

\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 25}}{{4 \times ...}} = \frac{{...}}{{100}} \frac{6}{{12}} = \frac{{6:6}}{{12:6}} = \frac{{...}}{2} = \frac{{... \times ...}}{{2 \times 5}} = \frac{{...}}{{10}}
\frac{{12}}{{20}} = \frac{{12:...}}{{20:...}} = \frac{{...}}{{10}} \frac{{20}}{{100}} = \frac{{20 \times ...}}{{100 \times ...}} = \frac{{200}}{{....}}

Lời giải:

\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{75}}{{100}} \frac{6}{{12}} = \frac{{6:6}}{{12:6}} = \frac{1}{2} = \frac{{1 \times 5}}{{2 \times 5}} = \frac{5}{{10}}
\frac{{12}}{{20}} = \frac{{12:2}}{{20:2}} = \frac{6}{{10}} \frac{{20}}{{100}} = \frac{{20 \times 10}}{{100 \times 10}} = \frac{{200}}{{1000}}

2. Bài tập vận dụng

Bài 1:  Đọc các phân số thập phân sau: 23 over 100 semicolon text    end text 28 over 10 semicolon text    end text 56 over 1000 semicolon text    end text 7 over 10

Bài 2: Viết các phân số thập phân: hai mươi chính phần một trăm, tắm mươi tư phần một trăm, mười hai phần mười, hai trăm mươi tám phần một nghìn.

Bài 3: Trong những phân số sau, phân số nào là phân số thập phân: 3 over 10 semicolon text    end text 6 over 12 semicolon text    end text 7 over 9 semicolon text    end text 23 over 100 semicolon text    end text 18 over 18 semicolon text    end text 34 over 1000

Bài 4: Trong các phân số sau, phân số nào không phải là phân số thập phân: 5 over 6 semicolon text    end text 25 over 100 semicolon text    end text 4 over 10 semicolon text    end text 34 over 1000 semicolon text    end text 19 over 20 semicolon text    end text 45 over 60

Bài 5: Viết các phân số sau thành phân số thập phân: 18 over 25 semicolon text    end text 36 over 50 semicolon text    end text 6 over 5 

Bài 6: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 10: 4 over 5 semicolon text    end text 6 over 2 semicolon text    end text 60 over 100 semicolon text    end text 80 over 200

Bài 7: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mấu số là 100: 30 over 1000 semicolon text    end text 60 over 300 semicolon text    end text 15 over 25 semicolon text    end text 8 over 10

Bài 8: Điền dấu >;<;=

a) 14 over 10 ..... 15 over 10          b) 89 over 100 ..... 25 over 100   

c) 25 over 100 ..... 1 fourth  

Bài 9: Điền dấu >;<;=

a) 34 over 100 .... 15 over 10             b) 8 over 10 ..... 29 over 100  

Bài 10: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

a) 7 over 2 x fraction numerator 7 x ... over denominator 2 x ... end fraction equals fraction numerator ... over denominator 10 end fraction          b) 64 over 100 equals fraction numerator 64 colon ... over denominator 100 colon .... end fraction equals fraction numerator ... over denominator 10 end fraction

Bài 11: Phân số thập phân \frac{4}{{100}} được đọc là:

A. Bốn phần nghìn

B. Bốn phần mười

C. Bốn phần trăm

D. Bốn phần một trăm nghìn

Bài 12: Diễn đạt “Mười hai phần mười” chỉ phân số thập phân:

A. \frac{3}{{100}}

B. \frac{9}{{10}}

C. \frac{{12}}{5}

D. \frac{{12}}{{10}}

Bài 13: Phân số nào dưới đây là phân số thập phân:

A. \frac{7}{{10}}

B. \frac{9}{{12}}

C. \frac{6}{8}

D. \frac{{10}}{{25}}

Bài 14: Phân số nào dưới đây bằng với số 1?

A. \frac{5}{5}

B. \frac{{15}}{6}

C. \frac{7}{{10}}

D. \frac{9}{{12}}

Bài 15: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm \frac{7}{{25}} = \frac{{7 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{28}}{{...}} là:

A. 10

B. 100

C. 1000

D. 10000

Xem thêm các dạng Toán lớp 5 hay, chọn lọc khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá