Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 10) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Vật lí.
Hai bình hình trụ có tiết diện , được thông với nhau bằng một ống nhỏ và có chứa nước. Trên mặt nước có đặt các pittông mỏng
Bài 35: Hai bình hình trụ có tiết diện , được thông với nhau bằng một ống nhỏ và có chứa nước. Trên mặt nước có đặt các pittông mỏng, khối lượng , . Khi đặt một quả cân m = 1 kg trên pittông thì mực nước bên pittông có quả cân thấp hơn mực nước bên kia một đoạn = 20 cm. Khi đặt quả cân sang pittông thì mực nước bên quả cân thấp hơn bên này một đoạn = 5 cm. Biết = 1,5, =
a. Tìm khối lượng các pittông.
b. Tìm độ chênh lệch mực nước ở hai bình khi chưa đặt quả cân, cho khối lượng riêng của nước là D = 1000 kg/m3.
Lời giải:
Áp suất tại điểm A:
Áp suất tại điểm B:
Áp dụng tính chất bình thông nhau:
Trừ vế theo vế của phương trình (1) cho phương trình (2):
Thay vào phương trình (1):
b. Khi chưa có quả cân: sát tại mặt thoáng:
Xem thêm các bài giải Tổng hợp kiến thức môn Vật Lí hay, chi tiết khác:
Bài 1: Một hòn đá có trọng lượng P = 100 N rơi từ độ cao 3 m xuống đất mềm và đào trong đó một hố có chiều sâu 30 cm.
Bài 2: Một kim nam châm được đặt tự do trên trục thẳng đứng. Đưa nó đến các vị trí khác nhau xung quanh dây dẫn có dòng điện. Có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm.
Bài 3: Một điện trường đều cường độ 4000 V/m, có phương song song với cạnh huyền BC của một tam giác vuông ABC có chiều từ B đến C, biết AB = 6 cm, AC = 8 cm. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm BA:
Bài 4: Tạo sóng ngang trên một sợi dây AB = 0,3 m căng nằm ngang, với chu kì 0,02 s, biên độ 2 mm. Tốc độ truyền sóng trên dây là 1,5 m/s.
Bài 5: Cho bốn điện trở giống nhau mắc nối tiếp. Biết UAB = 132 V và duy trì ổn định. Mắc vôn kế có điện trở RV vào hai điểm A, C nó chỉ 44 V. Nếu mắc vào hai điểm A và D vôn kế chỉ bao nhiêu?
Bài 6: Cho hai lực và cùng tác động vào một vật đặt tại điểm O, biết hai lực và đều có cường độ là 50 (N) và chúng hợp với nhau một góc 60°. Hỏi vật đó phải chịu một lực tổng hợp có cường độ bằng bao nhiêu?
Bài 7: Cho mạch .
Bài 8: Nêu các tác dụng của lực. Hãy nêu một ví dụ về tác dụng của lực làm
Bài 9: Lực là gì? Nêu kết quả tác dụng của lực?
Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ, biết R1 = R3 = 45 Ω, R2 = 90 Ω, U = 90 V. Khi khóa K mở hoặc đóng thì cường độ dòng điện qua R4 không đổi. Tính R4, U4.
Bài 11: Cho mạch điện như hình vẽ:
Bài 12: Một kilomol khí được đốt nóng đẳng áp tăng nhiệt độ từ 17°C đến 75°C, khi đó khí hấp thụ một nhiệt lượng là J.
Bài 13: Hãy chứng minh rằng điện trở tương đương của một đoạn mạch song song chẳng hạn gồm 3 điện trởmắc song song với nhau, thì nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần .
Bài 14: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 nguồn giống nhau, mỗi cái có suất điện động 5V, có điện trở trong mắc nối tiếp,
Bài 15: Cho mạch chứa nguồn có E = 12V, r = 1 , đèn 6V - 3W, , là một biến trở.
Bài 16: Một viên đạn được bắn theo phương ngang ở độ cao 180 m phải có vận tốc ban đầu bao nhiêu để ngay lúc chạm đất có v = 100 m/s. Tính tầm xa của vật khi chạm đất.
Bài 17: Có mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động E = 24 V và có điện trở trong r = 1 , trên các bóng đèn có ghi Đ1 (12 V – 6 W), Đ2 (12 V – 12 W), điện trở r = 3 . Tính cường độ dòng điện qua các bóng đèn.
Bài 18: Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều, khi t = 4 s thì x = 3 m. Khi t = 5 s thì x = 8 m và v = 6 m/s. Gia tốc của chất điểm là
Bài 19: Trong không gian có điện trường, một electron chuyển động với vận tốc , bay ra từ một điểm A có điện thế 6000 V và đi dọc theo đường sức của điện trường
Bài 20: Các hiện tượng vật lí nào sau đây liên quan đến phương pháp lí thuyết
Bài 21: Hãy mô tả chuyển động của một người đi xe máy dựa vào đồ thị vận tốctheo thời gian như hình vẽ bên
Bài 22: Hãy mô tả chuyển động của một vật có đồ thị vị trí - thời gian ở như hình vẽ và đồ thị vận tốc - thời gian tương ứng của vật.
Bài 23: Con lắc lò xo treo thẳng đứng, vật ở vị trí cân bằng lò xo dãn 10 cm. Lấy. Từ vị trí cân bằng ta kích thích cho vật dao động điều hòa theo phương thẳng đứng.
Bài 24: Cho 2 điện tích đặt tại 2 điểm A, B trong không khí cách nhau 6 cm. Trên đường nối A và B, tìm vị trí đặt điện tích q3 để lực điện tổng hợp lên nó bằng không (biết ).
Bài 25: Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống hệt nhau được treo ở hai đầu dây có cùng chiều dài. Hai đầu kia của hai dây móc vào cùng một điểm.
Bài 26: Một điện kế có thể đo được dòng điện tối đa là 10 mA để dùng làm vôn kế có thể đo tối đa 25V thì người ta sẽ dùng thêm.
Bài 27: Một con lắc lò xo m = 0,2 kg; k = 80 N/m đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Kéo quả nặng đến vị trí lò xo giãn 2 cm và thả nhẹ. Trong quá trình dao động, động năng cực đại của con lắc là:
Bài 28: Trên một tụ điện có ghi 220 V – 1000 pF. Các thông số này cho ta biết điều gì?
Bài 29:Nêu tính chất chuyển động của từng giai đoạn
Bài 30: Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, một người dùng đồng hồ bấm giây, ghé sát tai vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng.
Bài 31: Hai điện tích đặt trong không khí tại M và N. Tại I nằm trên đường trung trực của MN cách MN một đoạn IH có vectơ cường độ điện trường tổng hợp song song với MN thì hai điện tích đó có đặc điểm?
Bài 32: Khi mắc 2 đầu dây dẫn kim loại vào một hiệu điện thế U = 15 V có các electron tự do chạy qua và tạo thành dòng điện không đổi, trong thời gian 10 s có điện lượng q = 9,6 C đi qua. Tìm:
Bài 33: Một ô tô chuyển động dừng hẳn sau 10 s, biết sau 5 s kể từ lúc tắt máy thì ôtô đi được 37,5 m. Tính gia tốc?
Bài 34: Hai bình trụ thông nhau đặt thẳng đứng chứa nước được đậy bằng các pittông có khối lượng = 1 kg, = 2 kg. Ở vị trí cân bằng
Bài 35: Hai bình hình trụ có tiết diện , được thông với nhau bằng một ống nhỏ và có chứa nước. Trên mặt nước có đặt các pittông mỏng, khối lượng
Bài 36: Lúc 7 h một người đi xe đạp với vận tốc là 10 km/h và xuất phát từ A. Đến 8 h một người đi xe máy đi với vận tốc 30 km/h xuất phát từ A.
Bài 37: Một con lắc lò xo dao động với biên độ A = 8 cm, chu kì T = 0,5 s, khối lượng quả nặng m = 0,4 kg. Lực hồi phục cực đại?
Bài 38: Một con lắc lò xo dao động với biên độ A = 8 cm chu kì T = 0,5 s, đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Khối lượng quá nặng là 100 g. Giá trị lớn nhất của lực đàn hồi tác dụng vào quả nặng là:
Bài 39: Cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là I = 0,5 A. Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong 10 phút và số electron dịch chuyển qua dây tóc.
Bài 40: Một người đi xe máy lên dốc có độ nghiêng 5° so với phương ngang với vận tốc trung bình lên dốc là 18 km/h. Hỏi người đó mất bao lâu để lên tới đỉnh dốc? Biết đỉnh dốc cách mặt đất 18 m.
Bài 42: Năng lượng của con lắc lò xo tỉ lệ với bình phương của
Bài 44: Một vật nặng 312 g đang chuyển động theo phương ngang với vận tốc 108 km/h thì bị hãm phanh sau một khoảng thời gian thì còn 18 km/h. Tính công của tổng hợp lực tác dụng lên vật.
Bài 45: Một bếp điện có hai dây điện trở R1 = 10 W; R2 = 20 W được dùng để đun sôi một ấm nước. Nếu chỉ dùng dây thứ nhất thì thời gian cần thiết để đun sôi nước là
Bài 46:Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: E = 12 V; = 5 Ω; = 12 Ω; bóng đèn Đ: 6 V – 3 W. Bỏ qua điện trở các dây nối. Để đèn sáng bình thường thì điện trở trong r của nguồn có giá trị.
Bài 47: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ trong đó các pin có suất điện động E1 = E2 = E3 = 3 V và có điện trở trong r1 = r2 = r3 = 1 các điện trở mạch ngoài R1 = R2 = R3 = 5 ; R4 = 10 .
Bài 48: Một điện tích điểm đặt trong không khí.
Bài 49:Nhiệt kế là gì? Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế dựa vào đâu? Kể tên một số loại nhiệt kế thường dùng?
Bài 50: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 10 Ω, R2 = 3R3. Ampe kế A1 chỉ 4 A.
Bài 51: Khi ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ô tô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm 125 m thì vận tốc của ô tô chỉ còn 10 m/s.
Bài 52: Ô tô có khối lượng 1200 kg khi chạy trên đường nằm ngang với vận tốc v = 72 km/h thì tiêu hao 80 g xăng trên đoạn đường S = 1 km. Hiệu suất động cơ là 20%.
Bài 53: Đồ thị chuyển động của hai xe được biểu diễn như hình vẽ.