VBT Vật lí lớp 9 Bài 20: Tổng kết chương 1: Điện học | Giải VBT Vật lí lớp 9

662

Toptailieu.vn giới thiệu Giải vở bài tập Vật lí lớp 9 Bài 20: Tổng kết chương 1: Điện học trang 57, 58, 59, 60, 61 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Vật lí lớp 9. Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Vật lí lớp 9 Bài 20: Tổng kết chương 1: Điện học

Mục I - Phần A - bài 1, Trang 57,58,59 VBT Vật lí 9: 
Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn tỉ lệ ...........
Lời giải:
Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn đó.
 
Mục I - Phần A - bài 2, Trang 57,58,59 VBT Vật lí 9:
Thương số U/I là ...........
Lời giải:

- Thương số U/I là giá trị của điện trở R đặc trưng cho dây dẫn.

- Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này không đổi, vì hiệu điện thế U tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.

Mục I - Phần A - bài 3, Trang 57,58,59 VBT Vật lí 9:
Vẽ sơ đồ
Lời giải:
Vở bài tập Vật lí lớp 9 Bài 20: Tổng kết chương 1: Điện học | Giải VBT Vật lí lớp 9  (ảnh 1)
Mục I - Phần A - bài 4, Trang 57,58,59 VBT Vật lí 9:

Công thức tính điện trở tương đương đối của:

a) Đoạn mạch gồm hai điện trở  và  mắc nối tiếp:.......

b) Đoạn mạch gồm hai điện trở  và  mắc song song: ........

Lời giải:

Công thức tính điện trở tương đương đối của:

a) Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp: null

b) Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song: 1Rtd=1R1+1R2. 

Mục I - Phần A - bài 5, Trang 57,58,59 VBT Vật lí 9:

a) Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài của nó tăng lên ba lần?

b) Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi tiết diện của nó tăng lên 4 lần?

c) Vì sao dựa vào điện trở suất có thể nói đồng dẫn điện tốt hơn nhôm?

d) Hệ thức nào thể hiện mối liên hệ giữa điện trở suất R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất ρ của vật liệu làm dây dẫn?

Lời giải:

a) Khi chiều dài của nó tăng lên ba lần thì điện trở của dây dẫn cũng tăng 3 lần

b) Khi tiết diện của nó tăng lên 4 lần thì điện trở của dây dẫn giảm đi 4 lần

c) Vì điện trở suất đồng nhỏ hơn điện trở suất của nhôm.

d) Hệ thức thể hiện mối liên hệ giữa điện trở suất R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất ρ của vật liệu làm dây dẫn là R = ρ(l/S).

Mục I - Phần A - bài 6, Trang 57,58,59 VBT Vật lí 9:

a. Biến trở là một điện trở có thể ........ và có thể được dùng để .............

b. Các điện trở dùng trong kĩ thuật có kích thước ..... và có trị số được ........... hoặc được xác định theo các .........

Lời giải:

a. Biến trở là một điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được dùng để thay đổi, điều chỉnh cường độ dòng điện

b. Các điện trở dùng trong kĩ thuật có kích thước nhỏ và có trị số được ghi sẵn hoặc được xác định theo các vòng màu.

Mục I - Phần A - bài 7, Trang 57,58,59 VBT Vật lí 9:

a) Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết ......

b) Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch bằng tích ........

Lời giải:

a) Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó.

b) Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn đó.

Mục I - Phần A - bài 8, Trang 57,58,59 VBT Vật lí 9:

Hãy cho biết:

a) Điện năng sử dụng bởi một dụng cụ được xác định theo công suấu. Hiệu điện thế, cường độ dòng điện và thời gian sử dụng bằng các công thức nào?

b) Các dụng cụ điện có dụng gì trong việc biến đổi năng lượng? Nêu một số ví dụ.

Lời giải:

a) Ta có: A=P.t=U.I.t

b) Các dụng cụ điện có tác dụng biến đổi chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác.

Ví dụ:

- Bóng đèn dây tóc nóng sáng biến đổi phần lớn điện năng thành nhiệt năng và một phần nhỏ thành năng lượng ánh sáng.

Mục I - Phần A - bài 9, Trang 57,58,59 VBT Vật lí 9:
Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun - Len-xơ.
Lời giải:

- Năng lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.

- Hệ thức của định luật: Q = I2Rt.

- Bếp điện, nồi cơm điện, bàn là điện, mỏ hàn điện…biến đổi hầu hết điện năng thành nhiệt năng.

Mục I - Phần A - bài 10, Trang 57,58,59 VBT Vật lí 9:
Các quy tắc cần phải thực hiện để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện:

Lời giải:

- Chỉ làm thí nghiệm dành cho học sinh THCS với hiệu điện thế dưới 40V.

- Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện theo đúng quy định

- Cần mắc cầu chì có cường độ định mức phù hợp với mỗi dụng cụ điện dùng ở mạng điện gia đình

- Không được tự mình tiếp xúc với mạng điện gia đình.

- Ở gia đình, trước khi thay bóng đèn hỏng phải ngắt công tắc hoặc rút cầu chì của mạch điện có bóng đèn và đảm bảo cách diện giữa cơ thể người và nền nhà, tường gạch.

- Nối đất cho vỏ kim loại của các dụng cụ hay thiết bị điện.

Mục I - Phần A - bài 11, Trang 57,58,59 VBT Vật lí 9:

a) Phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì:

b) Các cách tiết kiệm điện năng:

Lời giải: 

a) Phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì:

- Trả tiền điện ít hơn, do đó giảm bớt chi tiêu cho gia đình hoặc cá nhân

- Các thiết bị và dụng cụ điện được sử dụng bền lâu hơn, do đó cũng góp phần giảm bớt chi tiêu về điện.

- Giảm bớt sự cố gây tổn hại chung cho hệ thống cung cấp điện bị quá tải, đặc biệt trong những giờ cao điểm.

- Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất, cho các vùng miền khác còn chưa có điện hoặc cho xuất khẩu.

b) Các cách tiết kiệm điện năng:

- Sử dụng các dụng cụ hay thiết bị có công suất hợp lí, vừa đủ mức cần thiết

- Chỉ sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện trong những lúc cần thiết.

Mục II - Phần A - bài 12, Trang 59,60,61 Vở bài tập Vật lí 9:

Chọn câu C.

Vì U2=U1+12=3+12=15V=5.U1.

Do đó U tăng 5 lần nên I cũng tăng 5 lần. Khi đó I=1A.

Mục II - Phần A - bài 13, Trang 59,60,61 Vở bài tập Vật lí 9:

Chọn câu B.

Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng nhỏ.

Mục II - Phần A - bài 14, Trang 59,60,61 Vở bài tập Vật lí 9:

Chọn câu D. 40V

Điện trở tương đương của toàn mạch: Rtd=R1+R2=30+10=40Ω

Do mắc hai điện trở nối tiếp nên mạch chỉ có thể chịu được cường độ dòng điện 1 A.

Do thế hiệu điện thế giới hạn là: Ugh=I.Rtd=1.40=40V

Mục II - Phần A - bài 15, Trang 59,60,61 Vở bài tập Vật lí 9:

Chọn câu A. 10V

Điện trở tương đương của mạch là 

1Rtd=1R1+1R2=130+110

Rtd=7,5Ω

Do mắc hai điện trở song song nên mạch chỉ có thể chịu được dòng có cường độ là 3 A.

Do đó hiệu điện thế giới hạn là: Ugh=I.Rtd=3.7,5=22,5V

Mục II - Phần A - bài 16, Trang 59,60,61 Vở bài tập Vật lí 9:

Chọn câu D. 3Ω

2=12;S2=2S1

21=12R2S2ρR1S1ρ=122R2R1=12R2=14R1=14.12=3Ω

Mục II - Phần A - bài 17, Trang 59,60,61 Vở bài tập Vật lí 9:

Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1và R2vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện qua chúng có cường độ I=0,3ANếu mắc song song hai điện trở này cũng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện mạch chính có cường độ I=1,6A. Hãy tính R1 và R2

Lời giải chi tiết:

Khi R1 mắc nối tiếp với R2 thì: 

Rnt=UntInt=120,3=40ΩR1+R2=40Ω

Khi R1 mắc song song với R2 thì:

Rss=UssIss=121,6=7,5Ω

1Rss=1R1+1R2=R1+R2R1.R2

=17,5

Thay (1) vào (2) ta được R1.R2=300

Ta có: R2=40R1R1.(40R1)=300 (*)

Giải (*) ta được: R1=30ΩR2=10Ω hoặc R1=10Ω;R2=30Ω.

Mục II - Phần A - bài 18, Trang 59,60,61 Vở bài tập Vật lí 9:

a. Tại sao bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn?

b. Tính điện trở của ấm điện có ghi 220V - 1000W khi ấm hoạt động bình thường.

c. Dây điện trở của ấm điện trên dây làm bằng nicrom dài 2 m và có tiết diện tròn. Tính đường kính tiết diên của dây điện trở này.

Lời giải:

a. Các dụng cụ đốt nóng bằng điện đều có bộ phận chính làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn, vì để đoạn dây này có điện trở lớn, khi có dòng điện chạy qua thì nhiệt lượng toả ra trên điện trở sẽ lớn.

b. Điện trở của ấm khi hoạt động bình thường là: R=U2/P=220/1000=48,4Ω.

c. Đường kính tiết diện của dây điện trở:

Tiết diện của dây điện trở là:

R=ρ.SS=ρ.R=1,1.106.2.48,4

=0,045.106(m2)

Đường kính tiết diện là:

S=π.d24d=0,24mm

Mục II - Phần A - bài 19, Trang 59,60,61 Vở bài tập Vật lí 9: Một bếp điện loại 220V - 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 l nước có nhiệt độ ban đầu 25oc. Hiệu suất của quy trình đun là 85%.

a. Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước 4200 J/kg.K.

b. Mỗi ngày đun sôi 41 nước bằng bếp điện trên đây cùng với điều kiện đã cho, thì trong 1 tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này? Cho rằng giá điện là 700 đồng mỗi kW.h.

c. Nếu gập đôi dây điện trở của bếp này và vẫn sử dụng hiệu điện thế 220V thì thời gian đun sôi 21 nước có nhiệt độ ban đầu và hiệu suất như trên là bao nhiêu?

Lời giải:

a. Thời gian đun sôi nước:

- Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước:

Qcóích=m1.c.Δt=2.4200.(10025)

=630000(J)

- Nhiệt lượng do bếp điện tỏa ra:

Qtp=Qci.100%H=630000.100%85%

=741176,5(J)

- Thời gian đun sôi nước là:

t=Qtp/P=741176,5/1000=741(s)

=12,35 phút

b. Tiền điện phải trả:

Nhiệt lượng do bếp tỏa ra để đun sôi 4 lít nước là:

Q1=2.Qtp=2.741176,5

=1482353(J) (vì m2=4kg=2m1)

Nhiệt lượng do bếp điện tỏa ra trong 30 ngày là:

Q2=1482353.30=44470590(J)

Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng là:

A=Q2=44470590J=12,35kW.h (vì 1kW.h = 3600000 J)

Tiền điện phải trả là: Tiền = A.700 = 12,35.700 = 8645 đồng

c. Khi gập đôi dây điện trở của bếp thì: tiết diện dây tăng 2 lần

⇒ điện trở giảm 2 lần và chiều dài dây giảm 2 lần ⇒ điện trở giảm 2 lần.

Vậy R giảm 4 lần.

Dựa vào công thức P=U2/R nên khi R giảm 4 lần thì P tăng 4 lần, khi đó:

P=4.1000=4000(W)

Thời gian đun sôi nước: t=Qtp/P=741176,5/4000

=185(s)=3,08 phút

Mục II - Phần A - bài 20, Trang 59,60,61 Vở bài tập Vật lí 9: Một khu dân cư sử dụng công suất điện trung bình là 4,95 kW với hiệu điện thế 220V. Dây tải điện từ trạm cung cấp tới khu dân cư này có điện trở tổng cộng là 0,4Ω.

a. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện.

b. Tính tiền điện mà khu này phải trả trong một tháng (30 ngày), biết rằng thời gian dùng điện trong một ngày trung bình là 6 giờ và giá điện 700 đồng mỗi kW.h.

c. Tính điện năng hao phí trên đây tải điện trong một tháng.

Lời giải:

a. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện:

Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là: I=P/U=4950/220=22,5A

(U là hiệu điện thế ở khu dân cư)

Hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện là:

UAB=U+ΔU=U+I.Rd

=220+22,5.0,4=229(V)

(ΔU là phần hiệu điện thế bị hao hụt do dây truyền tải có điện trở Rd)

b. Tiền điện phải trả:

T=A.700=P.t.700

=4,95kW.180h.700=623700 đồng

c. Lượng điện năng hao phí trên đường dây tải trong một tháng:

Ahp=Php.t=I2.Rd.t

=(22,5)2.0,4.180h=36450W.h

=36,45kW.h


Đánh giá

0

0 đánh giá