Toptailieu.vn giới thiệu Giải vở bài tập Vật lí lớp 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm trang 6, 7, 8 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Vật lí lớp 9. Mời các bạn đón xem:
Trả lời:
1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn
C1:
(Tùy thuộc vào thí nghiệm. Dưới đây là bảng số liệu để các em tham khảo)
- Bảng 1:
Ta có:
- Bảng 2:
Ta có:
C2:
2. Điện trở
a) Trị số R = U/I không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
b) Kí hiệu sơ đồ của điện trở trong mạch điện là:
c) Đơn vị của điện trở: Ôm - ký hiệu Ω; 1 Ω = 1V/1A; 1KΩ = 1000 Ω; 1 MΩ = 1000000 Ω
d) ý nghĩa của điện trở: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
2. Phát biểu định luật: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
C3:
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn: .
C4:
Ta có:
Dòng điện chạy qua dây dẫn thứ nhất có cường độ lớn hơn và lớn hơn ba lần.
a) Từ đồ thị, hãy xác định giá trị cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây dẫn khi hiệu điện thế đặt giữa hai đầu dây dẫn là 3V.
b) Dây dẫn nào có điện trở lớn nhất ? Nhỏ nhất ? Giải thích bằng ba cách khác nhau.
Phương pháp giải:
và
và
và
b) Ba cách xác định điện trở lớn nhất, nhỏ nhất là:
Cách 1: Từ kết quả đã tính ở trên ta thấy dây dẫn 3 có điện trở lớn nhất, dây dẫn 1 có điện trở nhỏ nhất.
Cách 2: Từ đồ thị, không cần tính toán, ở cùng một hiệu điện thế, dây dẫn nào cho dòng điện chạy qua có cường độ lớn nhất thì điện trở của dây đó nhỏ nhất. Ngược lại, dây dẫn nào cho dòng điện chạy qua có cường độ nhỏ nhất thì dây đó có điện trở lớn nhất.
Cách 3: Nhìn vào đồ thị, khi dòng điện chạy qua điện trở có giá trị như nhau thì giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở nào lớn nhất, điện trở đó có giá trị lớn nhất.
a) Khi mắc điện trở này vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là bao nhiêu ?
b) Muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở tăng thêm 0,3A so với trường hợp trên thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở khi đó là bao nhiêu ?
Trả lời:
U(V) |
0 |
1,5 |
3,0 |
4,5 |
6,0 |
7,5 |
9,0 |
I(A) |
0 |
0,31 |
0,61 |
0,90 |
1,29 |
1,49 |
1,78 |
a) Vẽ đồ thi biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U.
b) Dựa vào đồ thị ở câu a, hãy tính điện trở của vật dẫn nếu bỏ qua những sai số trong phép đo.
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức
a) Đồ thị được vẽ trên hình 2.2
b) Nếu bỏ qua những sai số trong phép đo thì điện trở của vật dẫn đó là:
Khi thì
Khi đó:
a) Tính cường độ dòng điện I1 chạy qua R1
b) Giữ nguyên UMN = 12V, thay điện trở R1 bằng điện trở R2, khi đó ampe kế chỉ giá trị . Tính điện trở R2
Phương pháp giải:
Trả lời:
b) Tính R2.
Ta có: .
Vậy
A. B.
C. D.
Phương pháp giải:
Sử dụng biểu thức định luật Ôm
Trả lời:Theo định luật ôm ta có
Chọn đáp án C
a) Tìm số chỉ của Vôn kế.
b) Giữ nguyên muốn số chỉ của ampe kế là thì phải thay bằng một điện trở khác có trị số bằng bao nhiêu.
Phương pháp giải:
Vận dụng biểu thức định luật Ôm
a) Số chỉ của vôn kế = ?
b) thì = ?
Trả lời
a) Ta có:
b)
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.