SBT Toán 8 Bài 2: Hình thang | Giải SBT Toán lớp 8

556

Toptailieu.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 8 Bài 2: Hình thang chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 8 Bài 2: Hình thang

Bài 11 Trang 81 SBT Toán 8 Tập 1 Tính các góc của hình thang ABCD (AB//CD), biết rằng A^=3D^,B^C^=300

Phương pháp giải:

+) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bằng 1800.

Lời giải:

Do AB//CD (vì ABCD là hình thang)

A^+D^=1800  (hai góc trong cùng phía)

Ta có: A^=3D^  (gt)

3D^+D^=1800D^=450A^=3.450=1350

Do AB//CD (vì ABCD là hình thang)

B^+C^=1800 (hai góc trong cùng phía)

Mà: B^C^=300 (gt)

2B^=2100B^=1050C^=B^300=1050300=750

Bài 12 Trang 81 SBT Toán 8 Tập 1 Tứ giác ABCD có BC=CD và DB là tia phân giác của góc D. Chứng minh rằng ABCD là hình thang.

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa: Hình thang là tứ giác có 1 cặp cạnh đối song song.

Lời giải:

BCD có BC=CD (gt) nên BCD cân tại C

B^1=D^1 (tính chất tam giác cân)

Mà D^1=D^2 (vì DB là tia phân giác của góc D)

Suy ra: B^1=D^2 (ở vị trí so le trong)

Do đó: BC//AD (vì có cặp góc ở vị trí so le trong bằng nhau)

Vậy ABCD là hình thang (theo định nghĩa)

Bài 13 Trang 81 SBT Toán 8 Tập 1 Dùng thước và êke kiểm tra xem trong các tứ giác trên hình 2:

a) Tứ giác nào chỉ có một cặp cạnh song song;

b) Tứ giác nào có hai cặp cạnh song song;

c) Tứ giác nào là hình thang.

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.

Lời giải:

a) Tứ giác ở hình (1) chỉ có 1 cặp cạnh đối song song.

b) Tứ giác ở hình (3) có hai cặp cạnh đối song song.

c) Tứ giác ở hình (1) và hình (3) là hình thang.

Bài 14 Trang 81 SBT Toán 8 Tập 1 Tính các góc B và D của hình thang ABCD, biết rằng A^=600,C^=1300.

Phương pháp giải:

+) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bằng 1800.

Lời giải:

Hình thang ABCD ta có, A^ và C^ là hai góc đối

a) Trường hợp A^ và B^  là hai góc kề với cạnh bên.

AD//BC

A^+B^=1800 (hai góc trong cùng phía bù nhau) 

B^=1800A^=1800600=1200

C^+D^=1800 (hai góc trong cùng phía bù nhau)

D^=1800C^=18001300=500

b) Trường hợp A^ và D^ là hai góc kề với hai cạnh bên

AB//CD

A^+D^=1800 (hai góc trong cùng phía bù nhau)  

D^=1800A^=1800600=1200

B^+C^=1800 (hai góc trong cùng phía bù nhau)

B^=1800C^=18001300=500

Bài 15 Trang 81 SBT Toán 8 Tập 1 Chứng minh rằng trong hình thang có nhiều nhất là hai góc tù, có nhiều nhất là hai góc nhọn.

Phương pháp giải:

+) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bằng 1800.

Lời giải:

Xét hình thang ABCD có AB//CD

A^ và D^ là hai góc kề với cạnh bên.

A^+D^=1800 (2 góc trong cùng phía ) nên trong hai góc đó có nhiều nhất 1 góc nhọn và có nhiều nhất là 1 góc tù.

B^ và C^ là hai góc kề với cạnh bên

B^+C^=1800 (2 góc trong cùng phía) nên trong hai góc đó có nhiều nhất 1 góc nhọn và có nhiều nhất 1 góc tù.

Vậy trong bốn góc là : A^,B^,C^,D^ có nhiều nhất là hai góc nhọn và nhiều nhất là hai góc tù.

Bài 16 Trang 81 SBT Toán 8 Tập 1 Chứng minh rằng trong hình thang các tia phân giác của hai góc kề một cạnh bên vuông góc với nhau.

Phương pháp giải:

Ta sử dụng kiến thức:

+) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bằng 1800.

+) Tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800.

Lời giải:

Giải sử hình thang ABCD có AB//CD

Suy ra A^+D^=1800 (hai góc trong cùng phía bù nhau)

Ta có: 

A^1=A^2=12A^ (vì AE là tia phân giác của góc A)

D^1=D^2=12D^ (vì DE là tia phân giác của góc D)

Suy ra:

A^1+D^1=12(A^+D^)=12.1800=900

Trong  AED ta có :

AED^+A^1+D^1=1800 (tổng ba góc trong tam giác)

AED^=1800(A^1+D^1)=1800900=900

Vậy AEDE

Bài 17 Trang 81 SBT Toán 8 Tập 1 Cho tam giác ABC. Các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau ở I. Qua I kẻ đường thẳng song song với BC, cắt các cạnh AB và AC ở D và E.

a) Tìm các hình thang trong hình vẽ.

b) Chứng minh rằng hình thang BDEC có một cạnh đáy bằng tổng hai cạnh bên.

Phương pháp giải:

a)  Sử dụng định nghĩa: Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.

b) Sử dụng tính chất hai góc so le trong, tam giác cân.

Lời giải:

a) 

Đường thẳng đi qua I song song với BC cắt AB tại D và AC tại E, ta có các hình thang sau: BDEC, BDIC, BIEC.

b)  DE//BC (theo cách vẽ)

I^1=B^1 (hai góc so le trong)

Mà B^1=B^2 (vì BI là phân giác góc B)

Suy ra: I^1=B^2

Do đó: BDI cân tại D

DI=DB(1)

Ta có: I^2=C^1 (so le trong)

C^1=C^2 (vì CI là phân giác góc C)

Suy ra: I^2=C^2 do đó: CEI cân tại E

IE=EC(2)

DE=DI+IE(3)

Từ (1),(2) và (3) suy ra: DE=BD+CE

Bài 18 Trang 82 SBT Toán 8 Tập 1 Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Ở phía ngoài tam giác ABC, vẽ tam giác BCD vuông cân tại B. Tứ giác ABCD là hình gì ? Vì sao ?

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa:

+) Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.

+) Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông.

Lời giải:

Vì ABC vuông cân tại A nên C^1=450

Vì BCD vuông cân tại B nên C^2=450

Ta có: ACD^=C^1+C^2=450+450=900

ACCD

Lại có: ACAB(gt)

AB//CD tứ giác ABCD là hình thang.

Mà ACD^=900 tứ giác ABDC là hình thang vuông.

Vậy tứ giác ABDC là hình thang vuông.

Bài 19 Trang 82 SBT Toán 8 Tập 1 Hình thang vuông ABCD có A^=D^=900AB=AD=2cm, DC=4cm. Tính các góc của hình thang.

Phương pháp giải:

Ta sử dụng kiến thức:

+) Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.

+) Tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông bằng 900.

+) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bằng 1800.

Lời giải:

Kẻ BHCD

Ta có: ADCD ( vì ABCD là hình thang vuông tại A và D )

Suy ra: BH//AD.

Hình thang ABHD có hai cạnh bên song song

Nên HD=AB và BH=AD

       AB=AD=2cm(gt)

BH=HD=2cm

CH=CDHD=42=2cm

Suy ra: BHC vuông cân tại H  

B^+C^=90oB^=C^=90o:2=45o

Trong hình thang ABCD có AB//CD nên B^+C^=1800 (hai góc trong cùng phía)

B^=1800C^=1800450=1350

Bài 20 Trang 82 SBT Toán 8 Tập 1 Chứng minh rằng tổng hai cạnh bên của hình thang lớn hơn hiệu hai đáy.

Phương pháp giải:

Ta sử dụng kiến thức:

+) Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.

+) Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại.

Lời giải:

Giả sử hình thang ABCD có AB//CD và CD>AB

Từ B kẻ đường thẳng song song với AD cắt CD tại E.

Hình thang ABED có hai cạnh bên song song

Nên AB=ED và AD=BE

Ta có: CDAB=CDED=EC(1)

Trong BEC ta có:

BE+BC>EC ( bất đẳng thức tam giác)

Mà    BE=AD

Suy ra: AD+BC>EC(2)

Từ (1) và (2) suy ra: AD+BC>CDAB

Bài 21 Trang 82 SBT Toán 8 Tập 1 Trên hình 3 có bao nhiêu hình thang ? 

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa: Hình thang là tứ giác có hai cạnh song song.

Lời giải:

Trên hình vẽ có tất cả 10 hình thang: ABCD, ABEF, ABGH, ABIK, DCEF, DCGH, DCIK, FEGH, FEIK, HGIK.

Bài 2.1 Trang 82 SBT Toán 8 Tập 1 Hình thang ABCD (BC//AD) có C^=3D^. Khẳng định nào dưới đây là đúng ?

A. A^=450

B. B^=450

C. D^=450

D. D^=600

Phương pháp giải:

Ta sử dụng kiến thức: Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bằng 1800.

Lời giải:

Vì BC//AD (giả thiết)

C^+D^=1800 (hai góc trong cùng phía bù nhau)

Mà C^=3D^

3D^+D^=1800

4D^=1800

D^=450

Vậy chọn C. D^=450

Bài 2.2 Trang 82 SBT Toán 8 Tập 1 Hình thang ABCD (AB//CD) có A^D^=400,A^=2C^. Tính các góc của hình thang.

Phương pháp giải:

Ta sử dụng kiến thức: Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bằng 1800.

Lời giải:

Hình thang ABCD có AB//CD

A^+D^=1800 (hai góc trong cùng phía bù nhau)

A^D^=400(gt)A^+D^+A^D^=1800+400=22002A^=2200A^=1100D^=A^400=1100400=700A^=2C^(gt)C^=A^2=1100:2=550

Vì AB//CD nên B^+C^=1800 (hai góc trong cùng phía bù nhau)

B^=1800C^=1800550=1250

Bài 2.3 Trang 82 SBT Toán 8 Tập 1 Cho tam giác ABC vuông cân tại A, BC=2cm. Ở phía ngoài tam giác ABC, vẽ tam giác ACE vuông cân tại E.

a) Chứng minh rằng AECB là hình thang vuông

b) Tính các góc và các cạnh của hình thang AECB.

Phương pháp giải:

Sử dụng định nghĩa:

+) Hình thang là tứ giác có hai cạnh song song.

+) Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông.

+) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bằng 1800.

+) Sử dụng định lí: Py - ta - go.

Lời giải:

a) ABC vuông cân tại A

ACB^=450

EAC vuông cân tại E

EAC^=450 

Suy ra: EAC^=ACB^

AE//BC (vì có cặp góc ở vị trí so le trong bằng nhau)

nên tứ giác AECB là hình thang có E^=900. Vậy AECB là hình thang vuông

b) E^=ECB^=900,B^=450

Vì AE//BC nên B^+EAB^=1800 (hai góc trong cùng phía bù nhau)

EAB^=1800B^=1800450=1350

ABC vuông tại A. Theo định lí Py-ta-go ta có:

AB2+AC2=BC2  mà AB=AC(gt)

2AB2=BC2=22=4 
AB2=2AB=2(cm)

AC=2(cm) 

AEC vuông tại E. Theo định lí Py-ta-go ta có:

EA2+EC2=AC2, mà EA=EC(gt)

2EA2=AC2=2EA2=1EA=1(cm)EC=1(cm)

Đánh giá

0

0 đánh giá