C3H8 ra C3H6Br2 | C3H8 + 2Br2 → C3H6Br2 + 2HBr

207

Toptailieu.vn xin giới thiệu phương trình C3H8 + 2Br2 → C3H7Br2 + 2HBr gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học. Mời các bạn đón xem:

Phương trình C3H8 + 2Br2 → C3H7Br2 + 2HBr

1. Phản ứng hóa học:

    C3H8 + 2Br2 → C3H6Br2 + 2HBr

2. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ cao.

3. Cách thực hiện phản ứng

- Khi đun nóng, khí propan (C3H8) phản ứng với hơi brom (tỉ lệ 1:2) thu được đibrom propan (C3H6Br2) và hiđro bromua (HBr – khí).

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Trước khi đun nóng hỗn hợp phản ứng có màu nâu đỏ (của hơi brom ). Sau khi phản ứng xảy ra hỗn hợp sản phẩm thu được không có màu.

(Xét phản ứng xảy ra hoàn toàn và vừa đủ, không có chất dư).

5. Phản ứng hóa học

5.1. Phản ứng hóa học của Propan

a. Phản ứng thế bởi halogen

- Khi chiếu sáng hoặc đốt nóng hỗn hợp propan và clo sẽ xảy ra phản ứng thế lần lượt các nguyên tử hidro bằng clo. Tương tự như metan.

Tính chất hóa học của Propan C3H8

- Phản ứng thế H bằng halogen thuộc loại phản ứng halogen hóa, sản phẩm hữu cơ có chứa halogen gọi là dẫn xuất halogen.

b. Phản ứng tách (gãy liên kết C-C và C-H )

Tính chất hóa học của Propan C3H8

- Dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác (Cr2O3, Fe, Pt,...), các ankan không những bị tách hidro tạo thành các hidrocacbon không no mà còn bị gãy các liên kết C-C tạo ra các phân tử nhỏ hơn.

c. Phản ứng oxi hóa

Tính chất hóa học của Propan C3H8

- Khi đốt, propan bị cháy tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt

Tính chất hóa học của Propan C3H8

- Nếu không đủ oxi, ankan bị cháy không hoàn toàn, khi đó ngoài CO2 và H2O còn tạo ra các sản phẩm như CO, than muội, không những làm giảm năng suất tỏa nhiệt mà còn gây độc hại cho môi trường.

5.2. Tính chất hóa học của Brom

 a. Tác dụng với kim loại

    Sản phẩm tạo muối tương ứng

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    b. Tác dụng với hidro

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Độ hoạt động giảm dần từ Cl → Br → I

    Các khí HBr, HI tan vào nước tạo dung dịch axit.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

    Về độ mạnh axit thì lại tăng dần từ HCl < HBr < HI.

    c. Tính khử của Br2, HBr

    - Brom thể hiện tính khử khi gặp chất oxi hóa mạnh (như nước clo, …)

Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 (Axit bromic) + 10HCl

    - Tính khử của HBr (ở trạng thái khí cũng như trong dd) mạnh hơn HCl. HBr khử được H2SO4 đặc thành SO2.

2HBr + H2SO → Br2 + SO2 + 2H2O

    - Dd HBr không màu, để lâu trong không khí trở nên có màu vàng nâu vì bị oxi hóa (dd HF và HCl không có phản ứng này):

4HBr + O2 → 2H2O + 2Br2

6. Bạn có biết

- Phản ứng trên được gọi là phản ứng thế.

- Ankan không màu mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Brom hóa propan theo tỉ lệ mol 1:2. Phản ứng nào sau đây đúng ?

 A. Br2 + C3H8 → C3H7Br + HBr

 B. 2Br2 + C3H8 → C3H6Br2 + 2HBr

 C. 3Br2 + C3H8 → C3H5Br3 + 3HBr

 D. 4Br2 + C3H8 → C3H4Br4 + 4HBr

Hướng dẫn.

Brom hóa theo tỉ lệ 1:2 ⇒ Phương trình phản ứng là:

  2Br2 + C3H8 Mũi tên nhiệt độ | C3H8 ra C3H6Br2 C3H6Br2 + 2HBr

Đáp án B.

Ví dụ 2: Brom hóa 4,4 gam ankan X thì thu được 20,2 gam dẫn xuất đibrom. Tìm CTPT của ankan X:

 A. CH4

 B. C2H6

 C. C3H8

 D. C4H10

Hướng dẫn.

C<sub>3</sub>H<sub>8</sub> + 2Br<sub>2</sub> → C<sub>3</sub>H<sub>6</sub>Br<sub>2</sub> + 2HBr | C3H8 ra C3H6Br2

Đáp án C.

Ví dụ 3: Cho các chất sau: metan, etan, propen, anđehit axetic,propan, propin,benzen, anđehit fomic. Số chất không làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là:

 A. 1

 B. 2

 C. 3

 D. 4

Hướng dẫn.

Chất không làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là: metan, etan, propan vì nó là hidrocacbon no. Ngoài ra còn có benzen cũng ko làm mất màu dung dịch brom

Đáp án D.

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Ankan và hợp chất:

Đánh giá

0

0 đánh giá