Với giải Vận dụng trang 60 KHTN 8 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 12: Oxide giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập KHTN 8. Mời các bạn đón xem:
Zinc chloride (ZnCl2) có nhiều ứng dụng như: dùng làm chất sát trùng, bảo quản gỗ
Vận dụng trang 60 KHTN 8: Zinc chloride (ZnCl2) có nhiều ứng dụng như: dùng làm chất sát trùng, bảo quản gỗ, …
a) Bằng tìm hiểu từ sách, báo và internet, hãy cho biết thêm một số ứng dụng của zinc chloride.
b) Trong phòng thí nghiệm, zinc chloride có thể được tạo ra từ zinc oxide. Tính khối lượng zinc oxide cần phản ứng với dung dịch HCl dư để thu được 34 gam zinc chloride.
Trả lời:
a) Một số ứng dụng của zinc chloride: được dùng để mạ kẽm lên sắt, bôi vào khuôn trước khi đúc, đánh bóng thép, là hoá chất làm sạch bề mặt kim loại trước khi hàn. Ngoài ra, zinc chloride còn được dùng để làm chất tạo màu trắng trong sơn, chất xúc tác trong công nghiệp chế biến mủ cao su …
b) Phương trình hoá học: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Tỉ lệ: 1 : 2 : 1 : 1
Theo bài ra:
Theo phương trình hoá học:
Khối lượng ZnO cần dùng là: mZnO = 0,25 × 81 = 20,25 gam.
Xem thêm các bài giải SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Mở đầu trang 56 KHTN 8: Một số oxide phổ biến tạo nên các khoáng chất như đá granite và thạch anh (oxide của silicon), gỉ sắt (oxide của sắt) và đá vôi (oxide của calcium và carbon). Đá ruby tự nhiên có dải màu từ hồng đậm đến đỏ sẫm do thành phần các oxide của alumium, chromium, … tạo nên. Oxide là gì? Có những loại oxide nào? Chúng có sẵn trong tự nhiên hay phải điều chế?
Câu hỏi thảo luận 1 trang 56 KHTN 8: Thành phần của các chất ở Hình 12.1 có đặc điểm gì giống nhau?
Luyện tập trang 56 KHTN 8: Chất nào là oxide trong các chất sau: ZnO; SiO2; KNO3; Fe2O3; Cl2O7; K2CO3?
Vận dụng trang 57 KHTN 8: Iron oxide trong công nghiệp có hai màu cơ bản là màu đen của iron(II) oxide và màu nâu đỏ của iron (III) oxide (hình trên). Qua nhiều giai đoạn xử lí công nghiệp, các iron oxide được ứng dụng làm bột màu trong xây dựng, công nghiệp gốm sứ, … Tìm hiểu trên internet và các tài liệu học tập, hãy cho biết thêm một số ứng dụng của các oxide này.
Câu hỏi thảo luận 2 trang 57 KHTN 8: Viết phương trình hoá học của phản ứng ở Ví dụ 2.
Câu hỏi thảo luận 3 trang 57 KHTN 8: Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra ở Ví dụ 4.
Luyện tập trang 57 KHTN 8: Hãy viết các phương trình hoá học giữa khí oxygen và đơn chất tương ứng để tạo ra các oxide sau: Na2O, SO2, ZnO.
Vận dụng trang 58 KHTN 8: Phần lớn đồ gia dụng, nhà cửa, thiết bị, máy móc, phương tiện giao thông (máy bay, xe cộ, …) đều có sự hiện diện của nhôm (aluminium). Nhôm được điều chế từ quặng bauxite. Hình bên là mẩu quặng bauxite có thành phần chính là aluminium oxide, còn lại là một số oxide khác.
Câu hỏi thảo luận 4 trang 58 KHTN 8: Thành phần của gỉ sét có chứa Fe2O3. Từ Ví dụ 5, hãy cho biết vì sao giấm ăn có thể làm sạch được gỉ sét trên bề mặt dụng cụ làm bằng sắt – thép.
Luyện tập trang 58 KHTN 8: Cho các oxide sau: Fe2O3; SiO2; K2O; SO2; NO2; BaO; CO2; CuO; CaO. Oxide nào trong các oxide trên là oxide base, oxide acid?
Câu hỏi thảo luận 5 trang 59 KHTN 8: Khi tiến hành các thí nghiệm với oxide của các kim loại beryllium, lead (chì), chromium (hoá trị III), ta thấy chúng đều vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH. Theo em các oxide này được gọi là oxide gì.
Luyện tập trang 59 KHTN 8: Oxide (B) có khối lượng phân tử bằng 80 amu và chứa 60% oxygen theo khối lượng. Hãy xác định công thức hoá học của (B) và cho biết (B) thuộc loại oxide nào (oxide acid, oxide base, oxide lưỡng tính, oxide trung tính).
Câu hỏi thảo luận 6 trang 59 KHTN 8: Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra ở Thí nghiệm 1. Nếu thay dung dịch HCl bằng dung dịch H2SO4 thì có phản ứng hoá học xảy ra không? Giải thích.
Luyện tập trang 60 KHTN 8: Hãy chọn oxide và acid tương ứng, viết phương trình hoá học tạo ra các muối sau:
Vận dụng trang 60 KHTN 8: Zinc chloride (ZnCl2) có nhiều ứng dụng như: dùng làm chất sát trùng, bảo quản gỗ, …
Câu hỏi thảo luận 7 trang 60 KHTN 8: Quan sát Thí nghiệm 2 (Hình 12.6), hãy nêu hiện tượng và phản ứng hoá học của phản ứng xảy ra trong cốc thuỷ tinh.
Luyện tập trang 61 KHTN 8: Có các oxide sau: SO3, P2O5, CO, MgO. Oxide nào phản ứng được với dung dịch KOH? Oxide nào phản ứng được với dung dịch HCl? Viết phương trình hoá học của phản ứng.
Vận dụng trang 61 KHTN 8: Baking soda được sử dụng nhiều trong đời sống. Thành phần chính của baking soda có công thức hoá học là NaHCO3 (sodium hydrogencarbonate).
Xem thêm các bài giải SGK KHTN 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 9: Acid
Bài 10: Base
Bài 12: Oxide
Bài 13: Muối