Trong Hình 53, cho đoạn thẳng AB. Nêu cách dựng: Đoạn thẳng A1B1 là ảnh của đoạn thẳng AB

162

Với giải Hoạt động 4 trang 30 Chuyên đề Toán lớp 11 Cánh Diều chi tiết trong Bài 2: Phép đồng dạng giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Chuyên đề Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Trong Hình 53, cho đoạn thẳng AB. Nêu cách dựng: Đoạn thẳng A1B1 là ảnh của đoạn thẳng AB

Hoạt động 4 trang 30 Chuyên đề Toán lớp 11: Trong Hình 53, cho đoạn thẳng AB. Nêu cách dựng:

a) Đoạn thẳng A1B1 là ảnh của đoạn thẳng AB qua phép vị tự tâm O tỉ số 12;

b) Đoạn thẳng A2B2 là ảnh của đoạn thẳng A1B1 qua phép quay tâm O với góc quay φ = – 60°.

c) Nhận xét về mối liên hệ giữa độ dài các đoạn thẳng AB, A­2B2.

Chuyên đề Toán 11 (Cánh diều) Bài 2: Phép đồng dạng (ảnh 5)

Lời giải:

a) Nối O với A và O với B, lấy điểm A1 là trung điểm của đoạn thẳng OA, lấy điểm B1 là trung điểm của đoạn thẳng OB. Khi đó OA1=12OA,  OB1=12OB .

Do đó, A1, B1 tương ứng là ảnh của A, B qua phép vị tự tâm O tỉ số 12  nên đoạn thẳng A1B1 là ảnh của đoạn thẳng AB qua phép vị tự tâm O tỉ số 12.

b) Phép quay với góc quay φ = – 60° có chiều quay cùng chiều kim đồng hồ.

Theo chiều quay cùng chiều kim đồng hồ, dựng góc A1OA2^=60°  sao cho OA1 = OA2; dựng góc B1OB2^=60°  sao cho OB1 = OB2. Khi đó ta có A2, B2 tương ứng là ảnh của A1, B1 qua phép quay tâm O với góc quay φ = – 60° nên đoạn thẳng A2B2 là ảnh của đoạn thẳng A1B1 qua phép quay tâm O với góc quay φ = – 60°.

c) Vì đoạn thẳng A1B1 là ảnh của đoạn thẳng AB qua phép vị tự tâm O tỉ số 12 nên A1B1=12AB.

Vì đoạn thẳng A2B2 là ảnh của đoạn thẳng A1B1 qua phép quay tâm O với góc quay φ = – 60° nên A2B2 = A1B1.

Từ đó suy ra A2B2 = 12AB.

Đánh giá

0

0 đánh giá