Lý thuyết Hai mặt phẳng song song (Kết nối tri thức) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán 11

567

Toptailieu.vn xin giới thiệu Lý thuyết Hai mặt phẳng song song (Kết nối tri thức) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán 11 Bài viết gồm phần lý thuyết trọng tâm nhất được trình bày một cách dễ hiểu, dễ nhớ bên cạnh đó là bộ câu hỏi trắc nghiệm có hướng dẫn giải chi tiết để học sinh có thể vận dụng ngay lý thuyết, nắm bài một cách hiệu quả nhất. Mời các bạn đón xem:

Lý thuyết Hai mặt phẳng song song (Kết nối tri thức) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán 11

Bài giải Bài 13: Hai mặt phẳng song song 

A. Lý thuyết Hai mặt phẳng song song

1. Hai mặt phẳng song song

Hai mặt  và  được gọi là song song với nhau nếu chúng không có điểm chung. Kí hiệu //  hay //.

 (ảnh 1) 

*Nhận xét: {(α)//(β)d(α)d//(β).

2. Điều kiện và tính chất của hai mặt phẳng song song

Nếu mặt phẳng (α) chứa hai đường thẳng cắt nhau và hai đường thẳng này song song với mặt phẳng phẳng (β)thì (α)và (β)song song với nhau.

  (ảnh 2)

 

Qua một điểm nằm ngoài một mặt phẳng cho trước có một và chỉ một mặt phẳng song song với mặt phẳng đã cho.

Cho hai mặt phẳng song song. Nếu một mặt phẳng cắt mặt phẳng này thì cũng cắt mặt phẳng kia và hai giao tuyến song song với nhau.

 (ảnh 3) 

3. Định lí Thalès trong không gian

Ba mặt phẳng đôi một song song chắn trên hai cát tuyến phân biệt bất kì những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

  (ảnh 4)

ABAB=BCBC=ACAC

4. Hình lăng trụ và hình hộp

Cho hai mặt phẳng song song (α) và (α). Trên (α) cho đa thức đa giác lồi A1A2...An. Qua các đỉnhA1,A2,...,Anvẽ các đường thẳng đôi một song song và cắt mặt phẳng (α)tại A1,A2,...,An. Hình gồm hai đa giácA1A2...AnA1A2...An và các tứ giác A1A1A2A2,A2A2A3A3,…,AnAnA1A1được gọi là hình lăng trụ và kí hiệu là A1A2...An.A1A2...An.

 

Các điểm A1,A2,...,An và A1,A2,...,Anđược gọi là các đỉnh, các đoạn thẳng A1A1,A2A2,...,AnAnđược gọi là các cạnh bên, các đoạn thẳng A1A2,A2A3,...,AnA1và A1A2,A2A3,...,AnA1 gọi là cạnh  đáy của hình trụ.

Hai đa giác A1A2...Anvà A1A2...Anđược gọi là hai mặt đáy của hình lăng trụ.

Các tứ giác A1A1A2A2,A2A2A3A3,…,AnAnA1A1 gọi là các mặt bên của hình trụ.

 (ảnh 5) 

Hình lăng trụ tứ giác ABCD.A’B’C’D’ có hai đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp.

Lý thuyết Hai mặt phẳng song song – Toán 11 Kết nối tri thức (ảnh 1)

B. Bài tập Hai mặt phẳng song song

Bài 1: Trong không gian cho ba mặt phẳng phân biệt (α), (β), (γ). Những mệnh đề nào sau đây đúng?

a) Nếu (α) chứa một đường thẳng song song với (β) thì (α) // (β).

b) Nếu (α) và (β) cắt (γ) thì (α) và (β) song song với nhau.

c) Nếu (α) và (β) song song với (γ) thì (α) song song với (β).

Hướng dẫn giải

a) Sai. Vì để (α) // (β) thì (α) chứa hai đường thẳng cắt nhau và hai đường thẳng này song song (β).

b) Sai. Vì (α) và (β) cắt (γ) thì (α) và (β) có thể cắt nhau.

c) Đúng. Vì (α) và (β) là hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với mặt phẳng thứ ba là mặt phẳng (γ) thì (α) và (β) song song với nhau.

Bài 2: Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình bình hành có O là giao điểm của AC và BD. Trung điểm của SA, SD lần lượt là M, N. Chứng minh rằng: (OMN) // (SBC).

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 13: Hai mặt phẳng song song

Ta có: Trong tam giác SAC, MO là đường trung bình. Suy ra MO // AC

Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 13: Hai mặt phẳng song song nên MO // (SBC).

SD, BD có N và O lần lượt là trung điểm nên NO là đường trung bình của tam giác SBD. Suy ra NO // SB.

Do đó, NO // (SBC).

Ta có:

Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 13: Hai mặt phẳng song song suy ra (OMN) // (SBC).

Bài 3: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Gọi I là trung điểm của A'B'. Mặt phẳng (IBD) cắt hình hộp theo thiết diện là hình gì?

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 13: Hai mặt phẳng song song

Ta có:

Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 13: Hai mặt phẳng song song

Suy ra giao tuyến của (IBD) với (A'B'C'D') là đường thẳng d đi qua I và song song với BD.

- Trong mặt phẳng (A'B'C'D'), gọi M là giao điểm của d và A'D'.

Suy ra, IM // BD // B'D'.

Khi đó thiết diện là tứ giác IMDB và tứ giác này là hình thang.

Bài 4: Cho hình tứ diện ABCD. Trên cạnh AB lấy các điểm A1, A2 sao cho AA1 = A1A2 = A2B. Gọi (P) và (Q) là hai mặt phẳng song song với mặt phẳng (BCD) và lần lượt đi qua A1, A2. Mặt phẳng (P) cắt các cạnh AC, AD lần lượt tại C1, D1. Mặt phẳng (Q) cắt các cạnh AC, AD lần lượt tại D1, D2. Chứng minh AC1 = C1C2 = C2C và AD1 = D1D2 = D2D.

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 13: Hai mặt phẳng song song

Áp dụng định lí Thales cho ba mặt phẳng (BCD), (P), (Q) và hai cát tuyến AB, AC ta có: AC1AA1=C1C2A1A2=C2CA2B mà AA1 = A1A2 = A2B.

Suy ra: AC1 = C1C2 = C2C.

Chứng minh tương tự: Áp dụng định lí Thales cho ba mặt phẳng (BCD), (P), (Q) và hai cát tuyến AB, AD ta có: AD1AA1=D1D2A1A2=D2DA2B mà AA1 = A1A2 = A2B

Suy ra: AD1 = D1D2 = D2D.

Xem thêm Lý thuyết các bài  Toán 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 12: Đường thẳng và mặt phẳng song song

Lý thuyết Bài 14: Phép chiếu song song

Lý thuyết Bài 15: Giới hạn của dãy số

Lý thuyết Bài 16: Giới hạn của hàm số

Lý thuyết Bài 17: Hàm số liên tục

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá