Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 19) hay nhất được biên soạn và chọn lọc giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi môn Vật lí.
Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Vật lí có đáp án (phần 19)
A.
B.
C.
D.
Lời giải
Ta có:
Tổng trở:
Cường độ dòng điện hiệu dụng:
Đáp án đúng: C
Câu 2: Tác dụng của tụ điện đối với dòng điện xoay chiều là
A. gây dung kháng nhỏ nếu tần số dòng điện lớn.
B. gây dung kháng lớn nếu tần số dòng điện lớn.
C. ngăn cản hoàn toàn dòng điện xoay chiều.
D. chỉ cho phép dòng điện đi qua theo một chiều.
Lời giải
Tác dụng của tụ điện đối với dòng điện xoay chiều là gây dung kháng nhỏ nếu tần số dòng điện lớn.
Đáp án đúng: A
B. 100V.
C. 200 V.
D. 200V.
Lời giải
Để thiết bị hoạt động tốt nhất thì giá trị định mức của thiết bị là:
Đáp án đúng: A
A. 20 cm/s.
B. 10 cm/s.
C. 40 cm/s.
D. 30 cm/s.
Lời giải
Tần số góc:
Vận tốc của vật khi qua VTCB:
Đáp án đúng: A
A. 2C
B. C/4
C. C/2
D. 4C
Lời giải
Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng:
Khi tăng khoảng cách d giữa hai bản tụ lên 2 lần thì điện dung của tụ giảm đi 2 lần.
Đáp án đúng: C
A. T = 1 s.
B. T = 1 Hz.
C. T = 0,5 s.
D. T = 2 s.
Lời giải
Chu kì dao động của chất điểm:
Đáp án đúng: A
A. 3 cm.
B. 2 cm.
C. 4 cm.
D. 5 cm.
Lời giải
Chu kì dao động của vật:
Quãng đường mà vật di chuyển trong 8 s, tương đương với 4T
Đáp án đúng: C
A. .
B. 0.
C. .
D. .
Lời giải
Sử dụng tích phân:
Đáp án đúng: A
D. chỉ cho phép dòng điện đi qua theo một chiều.
Lời giải
Tác dụng của tụ điện đối với dòng điện xoay chiều là gây dung kháng nhỏ nếu tần số dòng điện lớn.
Đáp án đúng: A
A. 1 m/s.
B. 0,5 m/s.
C. 1,5 m/s.
D. 3 m/s.
Lời giải
Để nước sóng mạnh nhất thì khi đó phải xảy ra hiện tượng cộng hưởng.
Khi đó chu kì dao động riêng của nước và xô bằng chu kì bước chân của người sách:
Đáp án đúng: B
A. 26.
B. 15.
C. 29.
D. 30.
Lời giải
Bước sóng là:
Biên độ dao động cực đại của phần tử môi trường là: A = 2a = 2.1 = 2 (cm)
Phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ 1 cm
Để M nằm trên S1S2:
Vậy có tất cả 30 điểm dao động với biên độ a trên đoạn S1S2
Đáp án đúng: D
A.7 m/s.
B. 5,71 m/s.
C. 2,85 m/s.
D. 0,7 m/s.
Lời giải
Áp dụng công thức:
Đáp án đúng: B
A. 20 cm.
B. cm.
C. 18 cm.
D. 16 cm.
Lời giải
+ Biên độ dao động tổng hợp được xác định bởi
Đạo hàm hai vế theo biến A1, ta thu được:
Để A2 cực đại tại
Thay kết quả vào (1) ta được:
Đáp án đúng: B
A. 2 N.
B. 6 N.
C. 0 N.
D. 4 N.
Lời giải
Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng:
Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên vật có độ lớn:
Đáp án đúng: A
A. 100 g.
B. 200 g.
C. 50 g.
D. 75 g.
Lời giải
Biên độ dao động đạt cực đại khi tần số dao động riêng bằng tần số của ngoại lực:
Đáp án đúng: A
A. 8 bước.
B. 6 bước.
C. 4 bước.
D. 2 bước.
Lời giải
Để tấm ván bị rung lên mạnh nhất thì số bước chân của người trên 1s bằng số dao động của tấm ván trên 1s (cộng hưởng cơ)
Ta có, tần số dao động của tấm ván chính là số dao động của tấm ván trên 1s là 0,5 Hz
=> Số bước chân của người trên 1s là 0,5 bước
=> Trong 12 s người đi qua tấm ván với 12.0,5 = 6 bước thì tấm ván rung lên mạnh nhất
Đáp án đúng: B
Câu 16: Phát biểu nào sai khi nói về dao động tắt dần?
A. Tần số dao động càng lớn thì tắt dần càng chậm.
B. Lực cản và ma sát càng lớn thì tắt dần càng nhanh.
C. Biên độ giảm dần theo thời gian.
D. Cơ năng của dao động giảm dần theo thời gian.
Lời giải
Tần số dao động càng lớn thì tần số góc càng lớn, suy ra cơ năng càng lớn nên dao động tắt dần càng chậm do lâu mất hết cơ năng.
Đáp án đúng: A
A.
B.
C.
D.
Lời giải
Hình chiếu của AB, BC, CA trên phương của đường sức:
Công của điện tích khi di chuyển từ A đến B:
Công của điện tích khi di chuyển từ B đến C:
Công của điện tích khi di chuyển từ C đến A:
Đáp án đúng: C
A. Dòng f1 gấp 2 lần dòng f2.
B. Dòng f1 gấp 4 lần dòng f2.
C. Dòng f2 gấp 2 lần dòng f1.
D. Dòng f2 gấp 4 lần dòng f1.
Lời giải
Ta có: T1 = 0,02 s , T2 = 0,01 s.
=> T1 = 2T2 => Trong cùng một khoảng thời gian số lần đổi chiều của dòng f2 gấp 2 lần dòng f1 (trong một chu kì dòng điện đổi chiều 2 lần).
Đáp án đúng: C
Câu 19: Khi nói về dao động điều hòa của một chất điểm, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khi chất điểm đến vị trí cân bằng nó có tốc độ cực đại, gia tốc bằng 0.
B. Khi chất điểm đến vị trí biên, nó có tốc độ bằng 0 và độ lớn gia tốc cực đại.
C. Khi chất điểm đi qua vị trí cân bằng, gia tốc và vận tốc đổi chiều.
D. Khi chất điểm qua vị trí biên, nó đổi chiều chuyển động nhưng gia tốc không đổi chiều.
Lời giải
Ta có:
+ Vận tốc đổi chiều khi qua vị trí biên.
+ Gia tốc đổi chiều khi vị trí cân bằng.
Vậy phát biểu sai là: Khi chất điểm đi qua vị trí cân bằng, gia tốc và vận tốc đổi chiều.
Đáp án đúng: C
Câu 20: Khi nói về dao động điều hòa của một chất điểm, phát biểu nào sau đây sai?
A. Độ lớn vận tốc của chất điểm tỉ lệ nghịch với độ lớn li độ của nó.
B. Cơ năng của chất điểm được bảo toàn.
C. Biên độ dao động của chất điểm không đổi trong quá trình dao động.
D. Khi thế năng của chất điểm giảm thì động năng của nó tăng.
Lời giải
⇒ A sai
Đáp án đúng: A
A. 100 W.
B. 50 W.
C. 40 W.
D. 0 W.
Lời giải
Ta có: P = UIcosφ = UIcos(π/2) = 0 W
Đáp án đúng: D
A. R = 100 Ω.
B. R = 110 Ω.
C. L = 1/π H.
D. không có đáp án.
Lời giải
Do u và i cùng pha nên mạch có R:
Đáp án đúng: B
A.
B.
C.
D.
Lời giải
Ta có:
Phương trình cường độ dòng điện:
Chọn khi
Vậy
Đáp án đúng: D
Câu 24: Một mạch điện chỉ có R, có u = 200cos(100 t) V; R = 20 Ω. Tính công suất trong mạch là?
A. 1000 W.
B. 500 W.
C. 1500 W.
D. 1200 W.
Lời giải
Ta có U = 100 V => I = U/R = 5 A
Vì mạch chỉ có R nên công suất của mạch là P = UI = 1000 W
Đáp án đúng: A
A. 17424 J.
B. 17424000 J.
C. 1742400 J.
D. 174240 J.
Lời giải
Nhiệt lượng:
Đáp án đúng: C
A. -20 (cm/s2).
B. 20(cm/s2).
C. 20 (cm/s2).
D. -20(cm/s2).
Lời giải
Ta có:
Sau chu kì vật có li độ là
Đáp án đúng: A
A. 800 nm.
B. 720 nm.
C. 560 nm.
D. 450 nm.
Lời giải
Bước sóng của một ánh sáng đơn sắc trong nước:
Đáp án đúng: D
B. 9,3.
C. 2.
D. 4.
Lời giải
Gọi t0 là thời điểm nhiệt độ lon nước là 800F:
Gọi t1 là thời điểm nhiệt độ lon nước là 500F:
Đáp án đúng: B
A. 3 (V).
B. 5 (V).
C. 9 (V).
D. 6 (V).
Lời giải
Nếu mắc 3 pin nối tiếp thì E = 3.3 = 9 V
Nếu mắc 3 pin song song thì E’ = 3V
Nếu mắc 2 pin song song rồi nối tiếp với 1 pin thì được E = 3 + 3 = 6V
Vậy với 3 pin thì không thể mắc được bộ nguồn có suất điện động 5V
Đáp án đúng: B
A. 40 Ω.
B. 60 Ω
C. 50 Ω
D. 100 Ω
Lời giải
ZL = ωL = 100Ω , Zc = 1/ ωC = 50Ω
Đáp án đúng: C
A. R = 40 Ω và C1 = 2.10-3/π F.
B. R = 50 Ω và C1 = 10-3/π F.
C. R = 40 Ω và C1 = 10-3/π F.
D. R = 50 Ω và C1 = 2.10-3/π F.
Lời giải
Zʟ = 10 Ω, r = 10 Ω
=> Imax <=> Zc = Zʟ = 10 Ω => C = 10-3/π (F)
=> Imax = U/(R + r) = 1
=> R = 40 Ω
Đáp án đúng: C
Câu 32: Cường độ dòng điện luôn sớm pha hơn điện áp ở hai đầu đoạn mạch khi đoạn mạch
A. có R và L mắc nối tiếp.
B. chỉ có cuộn cảm L
C. có R và C mắc nối tiếp.
D. chỉ có R.
Lời giải
Dựa vào giản đồ vecto ta sẽ thấy đoạn mạch chứa R và C luôn có điện áp trễ pha so với cường độ dòng điện.
Đáp án đúng: C
A. i = 2 cos(100πt + π/4) A.
B. i = 2 cos(100πt - π/4) A.
C. i = 4 cos(100πt - π/4) A.
D. i = 4 cos(100πt + π/4) A.
Lời giải
⇒ i trễ pha hơn u góc .
Đáp án đúng: C
B. 40 Ω.
C. 60 Ω.
D. 45 Ω.
Lời giải
Ta có:
Đáp án đúng: A
A. 8 cm.
B. 16 cm.
C. 4 cm.
D. 32 cm.
Lời giải
Vậy thời gian đi từ vị trí cân bằng đến hết ∆l mất:
Đáp án đúng: B
A.
B.
C.
D.
Lời giải
Đáp án đúng: D
Lời giải
Chọn gốc tọa độ O là điểm cắt bom, t = 0 là lúc cắt bom
Phương trình chuyển động là:
Phương trình quỹ đạo:
Bom sẽ rơi nhanh theo nhánh Parabol và gặp mặt đường tại B. Bom sẽ trúng xe khi bom và xe cùng lúc đến B.
Lúc t = 0, xe tăng ở A:
Khoảng cách khi cắt bom là:
A. 440 V; 0,5A.
B. 440 V; 2 A.
C. 110 V; 0,5 A.
D. 110 V; 2 A.
Lời giải
Ta có:
Đáp án đúng: D
A. 30 Ω.
B. 80 Ω.
C. 20 Ω.
D. 40 Ω.
Lời giải
Ta có:
Công suất tỏa nhiệt trên điện trở:
Đáp án đúng: D
A. u = 40cos(100πt) V.
B. u = 40cos(100πt + π/4) V.
C. u = 40cos(100πt - π/4) V.
D. u = 40cos(100πt + π/2) V.
Lời giải
⇒ u sớm pha hơn i góc
Đáp án đúng: B
A. 5 cm.
B. cm.
C. 7 cm.
D. cm.
Lời giải
Giải hệ phương trình:
Đáp án đúng: C
Câu 42: Chọn câu sai trong các phát biểu sau?
A. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. Khi đo cường độ dòng điện xoay chiều, người ta có thể dùng ampe kế nhiệt.
C. Số chỉ của ampe kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
D. Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng giá trị trung bình của dòng điện xoay chiều.
Lời giải
Vì dòng xoay chiều biến thiên điều hòa theo thời gian nên giá trị trung bình của nó trong một chu kỳ luôn bằng không. Do T rất nhỏ so với thời gian dài t nên coi t ≈ nT => giá trị trung bình của dòng điện xoay chiều trong thời gian t xấp xỉ bằng 0.
Đáp án đúng: D
Câu 43: Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, có ba điểm theo thứ tự A, B và C thẳng hàng. Một nguồn điểm phát âm có công suất là P đặt tại O (không nằm trên đường thẳng đi qua A, B) sao cho mức cường độ âm tại A và tại C bằng nhau và bằng 30 dB. Bỏ nguồn âm tại O, đặt tại B một nguồn âm điểm phát âm có công suất 10P/3 thì thấy mức cường độ âm tại O và C bằng nhau và bằng 40 dB, khi đó mức cường độ âm tại A gần với giá trị nào nhất sau đây ?
A. 34 dB.
B. 38 dB.
C. 29 dB.
D. 27 dB.
Lời giải
Khi nguồn âm tại O: A và C có cùng mức cường độ âm suy ra: OA = OC
Ta có:
Lúc sau, nguồn âm tại B thì mức cường độ âm tại O và C bằng nhau nên BO = BC
Suy ra:
Áp dụng định lý cosin trong tam giác OBC
Đáp án đúng: A
A. Biên độ của dòng điện là 1 A.
B. Cường độ hiệu dụng của dòng điện là 2A.
C. Tần số của dòng điện là 50 Hz.
D. Chu kì của dòng điện là 0,02 s.
Lời giải
Cường độ dòng điện hiệu dụng là
Đáp án đúng: B
A. bảo vệ không cho dòng điện qua vôn kế để tránh sai số phép đo.
B. làm tăng chỉ số am pe kế.
C. làm giảm số chỉ vôn kế.
D. bảo vệ nguồn pin tránh hiện tượng đoản mạch.
Lời giải
Tác dụng chính của biến trở là để tránh hiện tượng đoản mạch.
Đáp án đúng: D
Câu 46: Trong một mạch điện xoay chiều, số chỉ của ampe kế cho biết:
A. Giá trị cực đại của cường độ dòng điện chạy qua ampe kế.
B. Giá trị cực tiểu của cường độ dòng điện chạy qua ampe kế.
C. Giá trị tức thời của cường độ dòng điện chạy qua ampe kế.
D. Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện chạy qua ampe kế.
Lời giải
Ampe kế cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện chạy qua ampe kế.
Đáp án đúng: D
A. Điện trở trong của nguồn r = 0.
B. Điện trở mạch ngoài R = 0.
C. Điện trở mạch ngoài và mạch trong bằng nhau.
D. Mạch hở.
Lời giải
Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch ngoài:
Đáp án đúng: A
A.
B.
C.
D.
Lời giải
Đèn có:
Đèn sáng bình thường nên dòng điện qua đèn là I = 0,5 A
Áp dụng định luật Ôm đối với toàn mạch:
Đáp án đúng: B
A. r = 2 (Ω).
B. r = 3 (Ω).
C. r = 4 (Ω).
D. r = 6 (Ω).
Lời giải
Công suất tiêu thụ của hai điện trở như nhau nên ta có:
Đáp án đúng: B
Câu 50: Mạch điện chỉ có R khi mắc vào mạng điện một chiều có giá trị suất điện động là U0 thì công suất tiêu thụ điện của mạch là P0. Khi mạch trên được mắc vào mạng điện xoay chiều có thì công suất của mạch là P. Xác định tỉ số
A. 0,5.
B. 0.
C. 1.
D. 2.
Lời giải
Phương pháp: Vận dụng biểu thức tính công suất:
Cách giải:
+ Trong mạch điện 1 chiều, công suất tiêu thụ của mạch:
+ Trong mạch điện xoay chiều, công suất tiêu thụ của mạch:
Đáp án đúng: D
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.