Lý thuyết Đơn thức (Kết nối tri thức) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán 8

437

Toptailieu.vn xin giới thiệu Lý thuyết Đơn thức (Kết nối tri thức) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán 8. Bài viết gồm phần lý thuyết trọng tâm nhất được trình bày một cách dễ hiểu, dễ nhớ bên cạnh đó là bộ câu hỏi trắc nghiệm có hướng dẫn giải chi tiết để học sinh có thể vận dụng ngay lý thuyết, nắm bài một cách hiệu quả nhất. Mời các bạn đón xem:

Lý thuyết Đơn thức (Kết nối tri thức ) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán 8

Bài giải Bài 1: Đơn thức

A. Lý thuyết Đơn thức

1. Đơn thức và đơn thức thu gọn

Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.

Số 0 được gọi là đơn thức không.

Ví dụ: 1; 2xy; -Lý thuyết Đơn thức (Kết nối tri thức) Toán 8 (ảnh 1)x2y(-4x);... là các đơn thức.

Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một số, hoặc có dạng tích của một số với những biến, mỗi biến chỉ xuất hiện một lần và đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.

Ví dụ:

1; 2xy; 5x2y4z;... là các đơn thức thu gọn.

3x2yx; -Lý thuyết Đơn thức (Kết nối tri thức) Toán 8 (ảnh 1)x2y(-4x);... không phải là các đơn thức thu gọn.

Với các đơn chưa là đơn thức thu gọn, ta có thể thu gọn chúng bằng cách áp dụng các tính chất của phép nhân và phép nâng lên lũy thừa.

Ví dụ: -Lý thuyết Đơn thức (Kết nối tri thức) Toán 8 (ảnh 1)x2y(-4x) = (-Lý thuyết Đơn thức (Kết nối tri thức) Toán 8 (ảnh 1)).(-4).(x2.x).y = 3x3.y

Tổng số mũ của các biến trong một đơn thức thu gọn với hệ số khác 0 gọi là bậc của đơn thức đó.

Chú ý: + Số thực khác 0 là đơn thức bậc không.

+ Số 0 được gọi là đơn thức không có bậc.

Ví dụ: 2xy có bậc là 1 + 1 = 2

5x2y4z có bậc là 2 + 4+ 1 = 7

Với những đơn thức chưa thu gọn, ta nên thu gọn đơn thức trước, khi đó, bậc của đơn thức thu gọn chính là bậc của đơn thức ban đầu.

Ví dụ: -Lý thuyết Đơn thức (Kết nối tri thức) Toán 8 (ảnh 1)x2y(-4x) có đơn thức thu gọn là 3x3.y, đơn thức này có bậc là 3 + 1 = 4 nên đơn thức -Lý thuyết Đơn thức (Kết nối tri thức) Toán 8 (ảnh 1)x2y(-4x) có bậc là 4.

Trong một đơn thức thu gọn, phần số còn gọi là hệ số, phần còn lại gọi là phần biến.

Ví dụ: đơn thức 3x3.y có hệ số là 3, phần biến là x3.y.

2. Đơn thức đồng dạng

Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức với hệ số khác 0 và có phần biến giống nhau.

- Cộng và trừ đơn thức đồng dạng: muốn cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.

B. Bài tập Đơn thức

Đang cập nhật ...

Xem thêm các bài lý thuyết Toán 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 2: Đa thức

Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức

Bài 4: Phép nhân đa thức

Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức

Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu

 

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá