Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu giải Giải Vở thực hành Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 1: Đơn thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập Toán 8. Mời các bạn cùng đón xem:
Giải Vở thực hành Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 1: Đơn thức
A. A và B.
B. B và C.
C. B và D.
D. C và D.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Các biểu thức là đơn thức gồm −0,7xyx2z3 và
Vậy B và C là hai đơn thức trong 4 biểu thức trên.
A. A và B.
B. A và C.
C. A và D.
D. B và C.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Các đơn thức thu gọn bao gồm (0,3 + π)x2y và
Vậy A và D là hai đơn thức thu gọn trong các đơn thức trên.
A. A.
B. B.
C. C.
D. D.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có đơn thức thu gọn của các đơn thức trên là:
A = 2xyzx = 2x2yz; B = −3yxzy = −3xy2z; C = 4zxyz = 4xyz2 và D = −5x2yzy = −5x2y2z.
Đơn thức đồng dạng với đơn thức −6x2yz là đơn thức có phần biến x2yz.
Vậy đơn thức đó là 2x2yz.
Câu 4 trang 6 VTH Toán 8 Tập 1: Chọn phương án đúng.
Cho hai đơn thức M = 5,5x3y2z và N = −1,5x3y2z. Tổng và hiệu của chúng là:
A. M + N = 4x3y2z; M – N = 6x3y2z.
B. M + N = 4x2y3z; M – N = 7x3y2z.
C. M + N = 4x3y2z; M – N = 7x3y2z.
D. M + N = 4x3y2z; M – N = 7x2y3z.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có:
• M + N = 5,5x3y2z + (−1,5x3y2z)
= x3y2z(5,5 − 1,5) = 4x3y2z;
• M – N = 5,5x3y2z − (−1,5x3y2z)
= (5,5 + 1,5)x3y2z = 7x3y2z.
Vậy đáp án đúng là C.
C – BÀI TẬP
Bài 1 trang 6 VTH Toán 8 Tập 1: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?
Lời giải:
Các đơn thức là:
Biểu thức (1 + x)y2 không phải là đơn thức vì đơn thức có dạng tích của những số và biến.
Bài 2 trang 6 VTH Toán 8 Tập 1: Cho các đơn thức:
a) Liệt kê các đơn thức thu gọn trong các đơn thức đã cho và thu gọn các đơn thức còn lại.
b) Với mỗi đơn thức nhận được, hãy cho biết hệ số, phần biến và bậc của nó.
Lời giải:
a) Các đơn thức thu gọn là B và D. Ta thu gọn hai đơn thức còn lại:
A = 4x(−2)x2y = −8x3y;
b) Hệ số, phần biến và bậc của từng đơn thức được ghi lại trong bảng sau:
Đơn thức |
Hệ số |
Phần biến |
Bậc |
A = −8x3y |
−8 |
x3y |
4 |
B = 12,75xyz |
12,75 |
xyz |
3 |
C = 2x2y4 |
2 |
x2y4 |
6 |
|
|
x |
1 |
Bài 3 trang 6 VTH Toán 8 Tập 1: Thu gọn rồi tính giá trị của mỗi đơn thức sau:
b) B = xyz(−0,5)y2z khi x = 4; y = 0,5; z = 2.
Lời giải:
a) Tại x = −2 và ta có:
b) B = xyz(−0,5)y2z = −0,5xy3z2. Tại x = 4; y = 0,5 và z = 2, ta có:
B = −0,5 . 4 . (0,5)3 . 22 = −0,5 . 4 . 0,125 . 4 = −1.
Lời giải:
Nhóm thứ nhất gồm các đơn thức 3x3y2 và 7x3y2.
Nhóm thứ hai gồm các đơn thức −0,2x2y3 và
Nhóm thứ ba gồm các đơn thức −4y và
Bài 5 trang 7 VTH Toán 8 Tập 1: Tính tổng của các đơn thức trong mỗi nhóm ở bài tập 4.
Lời giải:
Với nhóm thứ nhất ta có: 3x3y2 + 7x3y2 = (3 + 7)x3y2 = 10x3y2.
Với nhóm thứ hai ta có:
hoặc
Với nhóm thứ ba ta có:
Bài 6 trang 7 VTH Toán 8 Tập 1: Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức
Lời giải:
• Rút gọn:
• Tại x = −2 và y = 1 ta có: S = (−2) . (−2)2. 15= (−2) . 4 . 1 = −8.
Bài 7 trang 7 VTH Toán 8 Tập 1: Tính tổng của bốn đơn thức: 2x2y3; −14x2y3;
Lời giải:
Ta có:
Cách 1. Tính tổng diện tích của hai hình chữ nhật ABCD và EFGC.
Cách 2. Lấy diện tích của hình chữ nhật HFGD trừ đi diện tích của hình chữ nhật HEBA.
Lời giải:
Cách 1. Ta có SABCD = 2x . 2y = 4xy; SEFGC = 3x . y = 3xy.
Vậy diện tích mảnh đất là S = 4xy + 3xy = 7xy.
Cách 2. Ta có SHFGD = 3x . (2y + y) = 3x . 3y = 9xy;
SHEBA = 2y . (3x – 2x) = 2y . x = 2xy.
Vậy diện tích mảnh đất là S = 9xy – 2xy = 7xy.
Xem thêm các bài Giải Vở thực hành Toán 8 (Kết nối tri thức) hay, chi tiết khác:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.