Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu giải Giải Vở thực hành Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập Toán 8. Mời các bạn cùng đón xem:
Giải Vở thực hành Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức
Câu 1 trang 19 VTH Toán 8 Tập 1: Chọn phương án đúng.
Cho ba đơn thức A = 3x3y2z; B = 2x4y3z2 và C = 0,7x2y2z2. Khi đó:
A. A và B đều chia hết cho C.
B. A chia hết cho C và B không chia hết cho C.
C. A và B đều không chia hết cho C.
D. A không chia hết cho C và B chia hết cho C.
Lời giải:
Ta có:
A : C = 3x3y2z : 0,7x2y2z2
Suy ra, A không chia hết cho C.
B : C = 2x4y3z2 : 0,7x2y2z2
Suy ra, B chia hết cho C.
Đáp án đúng là: D.
Câu 2 trang 20 VTH Toán 8 Tập 1: Chọn phương án đúng.
Cho đa thức M = −6x3y2 + 4x2y3 + 2x4y và N = −2x2y. Khi đó
A. M : N = −3xy + 2y2 – x2.
B. M : N = 3xy – 2y2 – x2.
C. M : N = 3xy – 2y2 – x.
D. M không chia hết cho N.
Lời giải:
M : N = (−6x3y2 + 4x2y3 + 2x4y) : (−2x2y)
= 3xy – 2y2 – x2.
Đáp án đúng là: B.
C – BÀI TẬP
Bài 1 trang 20 VTH Toán 8 Tập 1: a) Tìm đơn thức M, biết rằng
b) Tìm đơn thức N sao cho N : 0,5xy2z = −xy.
Lời giải:
a) Muốn ta phải có Do đó
M =
b) Muốn N : 0,5xy2z = −xy ta phải có N = −xy.0,5xy2z = 0,5x2y3z.
a) B = 3x2y.
b) B = −3xy2.
Lời giải:
a) Trường hợp B = 3x2y, ta thấy trong đa thức A, hạng tử 9xy4 không chia hết cho 3x2y. Do đó A không chia hết cho B.
b) Trường hợp B = −3xy2, ta thấy tất cả các hạng tử trong đa thức A đều chia hết cho B. Do đó A chia hết cho B. Thực hiện phép chia:
(9xy4 – 12x2y3 + 6x3y2) : (−3xy2)
= −3y2 + 4xy – 2x2.
Bài 3 trang 20 VTH Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép chia (7y5z2 – 14y4z3 + 2,1y3z4) : (−7y3z2).
Lời giải:
(7y5z2 – 14y4z3 + 2,1y3z4) : (−7y3z2).
= −y2 + 2yz – 0,3z2.
Bài 4 trang 20 VTH Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép chia 16x3(2y – 5)5 : [−4x2(2y – 5)3].
Hướng dẫn: Đặt z = 2y – 5 để đưa về phía chia đơn thức cho đơn thức (với hai biến x và z).
Lời giải:
Đặt z = 2y – 5, phép chia đã cho có thể viết thành 16x3z5 : (−4x2z3).
Ta có: 16x3z5 : (−4x2z3) = −4xz2.
Do đó 16x3(2y – 5)5 : [−4x2(2y – 5)3] = −4x(2y – 5)2.
Xem thêm Lời giải bài tập Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.