Giải Vở thực hành Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu

408

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu giải Giải Vở thực hành Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập Toán 8. Mời các bạn cùng đón xem:

Giải Vở thực hành Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu

Câu 1 trang 26 VTH Toán 8 Tập 1: Đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

A. a(a2 + 1) = a3 + 1.

B. a2 + 1 = 2a.

C. (a + b)(a – b) = a2 – b2.

D. (a + 1)2 = a2 + 2a – 1.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Đẳng thức (a + b)(a – b) = a2 – b2 là hằng đẳng thức.

Câu 2 trang 26 VTH Toán 8 Tập 1: Biểu thức x2x+14 được viết dưới dạng bình phương của một hiệu:

A. (x – 1)2.

B. x122.

C. 2x122.

D. 12x12.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có x2x+14=x22.12.x+122=x122.

Câu 3 trang 27 VTH Toán 8 Tập 1: Đa thức 4x2 – 1 được viết dưới dạng tích của hai đa thức

A. 2x – 1 và 2x + 1.

B. x – 1 và 4x + 1.

C. 2x – 1 và 2x – 1.

D. x + 1 và 4x – 1.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có 4x2 – 1 = (2x)2 – 12 = (2x – 1)(2x + 1).

Câu 4 trang 27 VTH Toán 8 Tập 1: Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. (A – B)(A – B) = A2 + 2AB + B2.

B. (A + B)(A + B) = A2 – 2AB + B2.

C. (A + B)(A – B) = A2 + B2.

D. (A + B)(A – B) = A2 – B2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có (A + B)(A – B) = A2 − B2.

Bài 1 trang 27 VTH Toán 8 Tập 1: Điền các từ thích hợp vào chỗ trống:

a) Nếu hai biểu thức (đại số) A và B luôn cùng nhận giá trị bằng nhau với mọi giá trị của biến thì ta nói A = B là một ...................................................................................................

b) Biểu thức (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 là một .........................................................................

Lời giải:

a) Nếu hai biểu thức (đại số) A và B luôn cùng nhận giá trị bằng nhau với mọi giá trị của biến thì ta nói A = B là một hằng đẳng thức.

b) Biểu thức (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 là một bình phương của một tổng.

Bài 2 trang 27 VTH Toán 8 Tập 1: Những đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

a) x + 2 = 3x + 1.

b) 2x(x + 1) = 2x2 + 2x.

c) (a + b)a = a2 + ba.

d) a – 2 = 2a + 1.

Lời giải:

Những đẳng thức b và c là hẳng đẳng thức.

Những đẳng thức a và d không là hằng đẳng thức.

Bài 3 trang 27 VTH Toán 8 Tập 1: Thay    ?    bằng biểu thức thích hợp.

a) (x – 3y)(x + 3y) = x2 −    ?   ;

b) (2x – y)(2x + y) = 4   ?    – y2.

c) x2 + 8xy +    ?    =    ?   .

d) ? – 12xy + 9y2 =    ?   .

Lời giải:

a) 9y2.

b) x2.

c) 16y2; x.

d) 4x2; 3y.

Bài 4 trang 27 VTH Toán 8 Tập 1: Tính nhanh

a) 54 . 66.

b) 2032.

Lời giải:

a) Ta có 54 . 66 = (60 – 6)(60 + 6) = 602 – 62 = 360 – 36 = 324.

b) Ta có 2032 = (200 + 3)2 = 2002 + 2 . 200 . 3 + 32

= 40 000 + 1 200 + 9 = 41 209.

Bài 5 trang 28 VTH Toán 8 Tập 1: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:

a) x2 + 4x + 4.

b) 16a2 – 16ab + 4b2.

Lời giải:

a) Ta có x2 + 4x + 4 = x2 + 2.2.x + 22 = (x + 2)2.

b) Ta có 16a2 – 16ab + 4b2 = (4a)2 – 2.4a.2b + (2b)2 = (4a – 2b)2.

Bài 6 trang 28 VTH Toán 8 Tập 1: Rút gọn các biểu thức:

a) (x – 3y)2 – (x + 3y)2.

b) (3x + 4y)2 + (4x – 3y)2.

Lời giải:

a) Ta có (x – 3y)2 – (x + 3y)2

= (x2 – 6xy + 9y2) – (x2 + 6xy + 9y2)

= (x2 – x2) + (−6xy – 6xy) + (9y2 – 9y2)

= −12xy.     

b) Ta có (3x + 4y)2 + (4x – 3y)2

= [(3x)2 + 2.(3x).(4y) + (4y)2] + [(4x)2 – 2.(4x).(3y) + (3y)2]

= 9x2 + 24xy + 16y2 + 16x– 24xy + 9y2

= (9x2 + 16x2) + (24xy – 24xy) + (16y2 + 9y2)

= 25x2 + 25y2.

Bài 7 trang 28 VTH Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n, ta có: (n + 2)2 – n2 chia hết cho 4.

Lời giải:

Ta có (n + 2)2 – n2 = (n2 + 4n + 4) – n2 = 4n + 4.

Vì 4  4 nên tích 4n chia hết cho 4.

Vậy (n + 2)2 – n2 chia hết cho 4.

Bài 8 trang 28 VTH Toán 8 Tập 1: Tính nhanh

a) 1012 – 1.

b) 20032 – 9.

Lời giải:

a) Ta có 1012 – 1 = 1012 – 12 = (101 – 1)(101 + 1)

= 100 . 102 = 10 200.

b) Ta có 20032 – 9 = 20032 – 32 = (2003 – 3)(2003 + 3)

= 2000 . 2006 = 4 012 000.

Bài 9 trang 29 VTH Toán 8 Tập 1: Biết số tự nhiên a chia 3 dư 2. Chứng minh rằng a2 chia 3 dư 1.

Lời giải:

Vì a chia 3 dư 2 nên ta có thể viết a = 3n + 2, n  ℕ. Ta có

a2 = (3n + 2)2 = 9n2 + 12n + 4

= 9n2 + 12n + 3 + 1

= 3.(3n2 + 4n + 1) + 1.

Vì 3  3 nên tích 3.(3n2 + 4n + 1) chia hết cho 3 và do đó 3.(3n2 + 4n + 1) + 1 chia 3 dư 1. Vậy a2 chia 3 dư 1.

Bài 10 trang 29 VTH Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x.

A = (x + 2)2 – (x – 2)2 – 8x.

Lời giải:

Ta có A = (x + 2)2 – (x – 2)2 – 8x

= x2 + 4x + 4 – x2 + 4x – 4 – 8x

= (x2 – x2) + (4x + 4x – 8x) + (4 – 4) = 0.

Xem thêm Lời giải bài tập Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: 

Bài tập cuối chương 1

Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu

Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương

Luyện tập chung trang 35

Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử

Đánh giá

0

0 đánh giá