Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu giải Giải Vở thực hành Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm các bài tập từ đó nâng cao kiến thức và biết cách vận dụng phương pháp giải vào các bài tập Toán 8. Mời các bạn cùng đón xem:
Giải Vở thực hành Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
Câu 1 trang 26 VTH Toán 8 Tập 1: Đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?
A. a(a2 + 1) = a3 + 1.
B. a2 + 1 = 2a.
C. (a + b)(a – b) = a2 – b2.
D. (a + 1)2 = a2 + 2a – 1.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Đẳng thức (a + b)(a – b) = a2 – b2 là hằng đẳng thức.
Câu 2 trang 26 VTH Toán 8 Tập 1: Biểu thức được viết dưới dạng bình phương của một hiệu:
A. (x – 1)2.
B.
C.
D.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có
Câu 3 trang 27 VTH Toán 8 Tập 1: Đa thức 4x2 – 1 được viết dưới dạng tích của hai đa thức
A. 2x – 1 và 2x + 1.
B. x – 1 và 4x + 1.
C. 2x – 1 và 2x – 1.
D. x + 1 và 4x – 1.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có 4x2 – 1 = (2x)2 – 12 = (2x – 1)(2x + 1).
Câu 4 trang 27 VTH Toán 8 Tập 1: Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. (A – B)(A – B) = A2 + 2AB + B2.
B. (A + B)(A + B) = A2 – 2AB + B2.
C. (A + B)(A – B) = A2 + B2.
D. (A + B)(A – B) = A2 – B2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có (A + B)(A – B) = A2 − B2.
Bài 1 trang 27 VTH Toán 8 Tập 1: Điền các từ thích hợp vào chỗ trống:
a) Nếu hai biểu thức (đại số) A và B luôn cùng nhận giá trị bằng nhau với mọi giá trị của biến thì ta nói A = B là một ...................................................................................................
b) Biểu thức (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 là một .........................................................................
Lời giải:
a) Nếu hai biểu thức (đại số) A và B luôn cùng nhận giá trị bằng nhau với mọi giá trị của biến thì ta nói A = B là một hằng đẳng thức.
b) Biểu thức (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 là một bình phương của một tổng.
Bài 2 trang 27 VTH Toán 8 Tập 1: Những đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?
b) 2x(x + 1) = 2x2 + 2x.
c) (a + b)a = a2 + ba.
d) a – 2 = 2a + 1.
Lời giải:
Những đẳng thức b và c là hẳng đẳng thức.
Những đẳng thức a và d không là hằng đẳng thức.
Bài 3 trang 27 VTH Toán 8 Tập 1: Thay bằng biểu thức thích hợp.
b) (2x – y)(2x + y) = 4 – y2.
c) x2 + 8xy + = .
d) ? – 12xy + 9y2 = .
Lời giải:
a) 9y2.
b) x2.
c) 16y2; x.
d) 4x2; 3y.
Bài 4 trang 27 VTH Toán 8 Tập 1: Tính nhanh
b) 2032.
Lời giải:
a) Ta có 54 . 66 = (60 – 6)(60 + 6) = 602 – 62 = 360 – 36 = 324.
b) Ta có 2032 = (200 + 3)2 = 2002 + 2 . 200 . 3 + 32
= 40 000 + 1 200 + 9 = 41 209.
b) 16a2 – 16ab + 4b2.
Lời giải:
a) Ta có x2 + 4x + 4 = x2 + 2.2.x + 22 = (x + 2)2.
b) Ta có 16a2 – 16ab + 4b2 = (4a)2 – 2.4a.2b + (2b)2 = (4a – 2b)2.
Bài 6 trang 28 VTH Toán 8 Tập 1: Rút gọn các biểu thức:
b) (3x + 4y)2 + (4x – 3y)2.
Lời giải:
a) Ta có (x – 3y)2 – (x + 3y)2
= (x2 – 6xy + 9y2) – (x2 + 6xy + 9y2)
= (x2 – x2) + (−6xy – 6xy) + (9y2 – 9y2)
= −12xy.
b) Ta có (3x + 4y)2 + (4x – 3y)2
= [(3x)2 + 2.(3x).(4y) + (4y)2] + [(4x)2 – 2.(4x).(3y) + (3y)2]
= 9x2 + 24xy + 16y2 + 16x2 – 24xy + 9y2
= (9x2 + 16x2) + (24xy – 24xy) + (16y2 + 9y2)
= 25x2 + 25y2.
Lời giải:
Ta có (n + 2)2 – n2 = (n2 + 4n + 4) – n2 = 4n + 4.
Vì 4 ⋮ 4 nên tích 4n chia hết cho 4.
Vậy (n + 2)2 – n2 chia hết cho 4.
Bài 8 trang 28 VTH Toán 8 Tập 1: Tính nhanh
b) 20032 – 9.
Lời giải:
a) Ta có 1012 – 1 = 1012 – 12 = (101 – 1)(101 + 1)
= 100 . 102 = 10 200.
b) Ta có 20032 – 9 = 20032 – 32 = (2003 – 3)(2003 + 3)
= 2000 . 2006 = 4 012 000.
Bài 9 trang 29 VTH Toán 8 Tập 1: Biết số tự nhiên a chia 3 dư 2. Chứng minh rằng a2 chia 3 dư 1.
Lời giải:
Vì a chia 3 dư 2 nên ta có thể viết a = 3n + 2, n ∈ ℕ. Ta có
a2 = (3n + 2)2 = 9n2 + 12n + 4
= 9n2 + 12n + 3 + 1
= 3.(3n2 + 4n + 1) + 1.
Vì 3 ⋮ 3 nên tích 3.(3n2 + 4n + 1) chia hết cho 3 và do đó 3.(3n2 + 4n + 1) + 1 chia 3 dư 1. Vậy a2 chia 3 dư 1.
Lời giải:
Ta có A = (x + 2)2 – (x – 2)2 – 8x
= x2 + 4x + 4 – x2 + 4x – 4 – 8x
= (x2 – x2) + (4x + 4x – 8x) + (4 – 4) = 0.
Xem thêm Lời giải bài tập Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.