Toán lớp 6 trang 35 Hoạt động khám phá 4 Chân trời sáng tạo Tập 2

286

Với giải Toán lớp 6 trang 35 Hoạt động khám phá 4 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 2: Các phép tính với số thập phân giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 2: Các phép tính với số thập phân

Toán lớp 6 trang 35 Hoạt động khám phá 4: So sánh kết quả của các phép tính:

a) 2,1 + 3,2 và 3,2 + 2,1;

b) (2,1 + 3,2) + 4,5 và 21 + (3,2 + 4,5);

c) (-1,2).(-0,5) và (-0,5).(-1,2);

d) (2,4.0,2).(-0,5) và 2,4 .[0,2.(-0,5)];

e) 0,2.(1,5 + 8,5) và 0,2.1,5 + 0,2.8,5.

Phương pháp giải 

Thực hiện phép tính và so sánh kết quả.

Lời giải 

a) 2,1 + 3,2 = 5,3 và 3,2 + 2,1 = 5,3

=> 2,1 + 3,2 = 3,2 + 2,1

b) (2,1 + 3,2) + 4,5 = 5,3 + 4,5 =9,8 và 2,1 + ( 3,2 + 4,5)= 2,1 + 7,7= 9,8

=> (2,1 + 3,2) + 4,5 = 2,1 + ( 3,2 + 4,5)

c) (-1,2).(-0,5) = 0,6 và (-0,5).(-1,2) = 0,6

=> (-1,2).(-0,5) = (-0,5).(-1,2)

d) (2,4.0,2).(-0,5) =0,48 . (-0,5) = -0,24 và 2,4.[0,2.(-0,5)]=2,4 . (-0,1) = -0,24.

=> (2,4.0,2).(-0,5) = 2,4.[0,2.(-0,5)]

e) 0,2.(1,5 + 8,5) =0,2.10 = 2 và 0,2.1,5 + 0,2.8,5 = 0,3 + 1,7 = 2

=> 0,2.(1,5 + 8,5) = 0,2.1,5 + 0,2.8,5.

 

Xem thêm các bài giải Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Toán lớp 6 trang 32 Hoạt động khám phá 1: a) Thực hiện các phép tính sau:

Toán lớp 6 trang 33 Thực hành 1: Thực hiện các phép tính:

Toán lớp 6 trang 33 Vận dụng 1: Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:

Toán lớp 6 trang 33 Hoạt động khám phá 2: a) Thực hiện các phép tính sau:

Toán lớp 6 trang 34 Thực hành 2: Thực hiện các phép tính sau:

Toán lớp 6 trang 34 Vận dụng 2: Cho biết một quả chuối nặng 100g có chứa:

Toán lớp 6 trang 34 Hoạt động khám phá 3: a) Cho hai số thập phân x= 14,3 và y = 2,5.

Toán lớp 6 trang 35 Thực hành 3: Thực hiện các phép tính sau:

Toán lớp 6 trang 35 Hoạt động khám phá 4: So sánh kết quả của các phép tính:

Toán lớp 6 trang 36 Thực hành 4: Tính bằng cách hợp lí:

Toán lớp 6 trang 36 Vận dụng 3: Tính diện tích S của một hình tròn có bán kính R = 10 cm theo công thức S =  với  = 3,142.

Toán lớp 6 trang 36 Thực hành 5: Tính bằng cách hợp lí:

Toán lớp 6 trang 36 Bài 1: Thực hiện các phép tính sau:

Toán lớp 6 trang 36 Bài 2: Thực hiện phép tính:

Toán lớp 6 trang 37 Bài 3: Tính bằng cách hợp lí:

Toán lớp 6 trang 37 Bài 4: Tính diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm.

Toán lớp 6 trang 37 Bài 5: Khối lượng vitamin C trung bình trong một quả ớt chuông là 0,135 g, còn trong một quả cam là 0,045 g. Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp bao nhiêu lần trong quả cam?

Toán lớp 6 trang 37 Bài 6: Tính chu vi của một hình tròn có bán kính R = 1,25 m theo công thức C =  với  = 3,142.

Đánh giá

0

0 đánh giá