Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

Phương pháp giải Các dạng toán về Tập hợp Q các số hữu tỉ (50 bài tập minh họa)

211

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Các dạng toán về Tập hợp Q các số hữu tỉ (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức về hỗn số, từ đó học tốt môn Toán 7.

Phương pháp giải Các dạng toán về Tập hợp Q các số hữu tỉ (50 bài tập minh họa)

I. LÝ THUYẾT:

- Số hữu tỉ là các số có thể biểu diễn được dưới dạng phân số ab  a,b,b0.

- Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là  (x là số hữu tỉ thì ghi là x)

- Ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số. Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ được gọi là điểm x.

+ Các số nguyên ta đã biết biểu diễn trên trục số.

Phương pháp giải Các dạng toán về Tập hợp Q các số hữu tỉ (50 bài tập minh họa) (ảnh 1)

+ Tương tự cách biểu diễn số nguyên ta biểu diễn số hữu tỉ ab  a,b+,b0 như sau:

Chia đoạn có độ dài 1 đơn vị thành b phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới thì điểm biểu diễn số hữu tỉ ab cách gốc 0 là a đơn vị mới.

+ Với số hữu tỉ ab có tử số và mẫu số trái dấu ta biểu diễn tương tự nhưng chia đoạn 1 đơn vị bên trái gốc 0.

Ví dụ: Để biểu diễn số hữu tỉ 35 ta chia đoạn 1 đơn vị thành 5 phần, điểm biểu diễn số 35 như hình vẽ:

Phương pháp giải Các dạng toán về Tập hợp Q các số hữu tỉ (50 bài tập minh họa) (ảnh 2)

- Với hai số hữu tỉ bất kỳ x, y ta luôn có hoặc x = y hoặc x < y hoặc x > y. Ta có thể so sánh hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó.

  + Nếu x < y thì trên trục số, điểm x ở bên trái điểm y;

  + Số hữu tỉ lớn hơn 0 được gọi là số hữu tỉ dương;

  + Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 được gọi là số hữu tỉ âm;

  + Số hữu tỉ 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm.

IICÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN:

Dạng 1.1: Sử dụng các ký hiệu .

1. Phương pháp giải:

Nắm vững ý nghĩa của từng ký hiệu:

- Kí hiệu  đọc là “phần tử của” hoặc “thuộc”.

- Kí hiệu  đọc là “không phải là phần tử của” hoặc “không thuộc”.

- Kí hiệu  đọc là “là tập hợp con của”.

- Kí hiệu  chỉ tập hợp các số tự nhiên.

- Kí hiệu  chỉ tập hợp các số nguyên.

- Kí hiệu  chỉ tập hợp các số hữu tỉ.

- Các kí hiệu  dùng để so sánh giữa phần tử với tập hợp.

- Các kí hiệu  dùng để so sánh giữa các tập hợp với nhau.

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Điền kí hiệu (,   ,   ) thích hợp vào ô trống:

              -4  

-2             -35  

-35                

Giải:

Các kí hiệu ;  dùng để so sánh giữa phần tử với tập hợp.

Các kí hiệu  dùng để so sánh giữa các tập hợp với nhau.

Vì 5 là số tự nhiên nên 5

Vì – 4 là số nguyên nên – 4

Vì 2=21 nên – 2 có thể biểu diễn được dưới dạng số hữu tỉ.

Do đó – 2.

Vì 35 nên 35 không phải là số nguyên. Do đó 35.

Vì 35 biểu diễn dưới dạng ab  a,b,  b0 nên 35 là số hữu tỉ. Do đó

Vì mọi số nguyên đều biểu diễn được dưới dạng số hữu tỉ nên , mà  nên

Từ đó, ta điền ký hiệu thích hợp vào ô trống như sau:

Phương pháp giải Các dạng toán về Tập hợp Q các số hữu tỉ (50 bài tập minh họa) (ảnh 3)

Dạng 1.2: Biểu diễn số hữu tỉ.

1. Phương pháp giải:

- Số hữu tỉ thường được biểu diễn dưới dạng phân số tối giản.

- Khi biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, ta thường viết số đó dưới dạng phân số tối giản có mẫu dương. Khi đó mẫu của phân số cho biết đoạn thẳng đơn vị cần được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau.

+ Trường hợp 1: a > 0, khi đó ab là số hữu tỉ dương, ta chia khoảng có độ dài 1 đơn vị làm b phần bằng nhau, ta được đơn vị mới bằng 1b đơn vị cũ, tiếp theo lấy về phía chiều dương trục Ox a phần, ta được vị trí của số ab.

+ Trường hợp 2: a < 0, khi đó ab là số hữu tỉ âm, ta chia khoảng có độ dài 1 đơn vị làm b phần bằng nhau, ta được đơn vị mới bằng 1b đơn vị cũ, tiếp theo lấy về phía chiều âm trục Ox a phần, ta được vị trí của số ab.

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 2:

a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ 25:

615;  315;  1230;  620;  1035?

b) Biểu diễn số hữu tỉ 25 trên trục số.

Giải:

a) Ta có 25=25. Rút gọn các phân số đã cho ta được:

615=25;  315=15;  1230=25; 620=310;  1035=27.

Vậy các phân số biểu diễn số hữu tỉ 25  là 615;  1230.

b) Vì 1<25<0 nên 25 nằm giữa -1 và 0 trên trục số, ta chia đoạn này thành 5 phần. Phân số 25 được biểu diễn trên trục số như sau:                                                    

Các dạng toán về Tập hợp Q các số hữu tỉ và cách giải - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Dạng 1.3: So sánh các số hữu tỉ.

1. Phương pháp giải:

Ta có thể so sánh hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó bằng một trong các cách sau:

- Đưa về các phân số có cùng mẫu số dương rồi so sánh tử số.

- So sánh với số 0, so sánh với số 1, với –1,…

- Dựa vào phần bù của 1: So sánh các phần bù rồi suy ra kết quả.

- So sánh với phân số trung gian.

- Có thể sử dụng tính chất sau: Nếu a, b, c  và a < b thì a + c < b + c

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 3So sánh các số hữu tỉ:

Các dạng toán về Tập hợp Q các số hữu tỉ và cách giải - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Giải:

Các dạng toán về Tập hợp Q các số hữu tỉ và cách giải - Toán lớp 7 (ảnh 1)

III. BÀI TẬP VẬN DỤNG:

Bài 1: Điền kí hiệu (,   ,   ) thích hợp vào ô trống:

Các dạng toán về Tập hợp Q các số hữu tỉ và cách giải - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Bài 2:

a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ 54:

108;  2016;  4028;  2520;  4535  ?

b) Biểu diễn số hữu tỉ 54 trên trục số.

Bài 3: So sánh các số hữu tỉ:

Các dạng toán về Tập hợp Q các số hữu tỉ và cách giải - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Bài 4: Điền kí hiệu  thích hợp vào ô trống:

Các dạng toán về Tập hợp Q các số hữu tỉ và cách giải - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Bài 5: Viết ba số hữu tỉ xen giữa các số hữu tỉ sau:

a) 13 và 14

b) 110 và 1100.

Bài 6: Trên giá sách có 40 quyển sách Toán, 20 quyển sách Văn. Lập tỉ số của các loại sách với số sách đang có trên giá.

Bài 7: Cho a, b, b > 0, n*. Hãy so sánh hai số hữu tỉ ab và a+nb+n.

Bài 8: So sánh các phân số sau bằng cách nhanh nhất (không quy đồng):

Các dạng toán về Tập hợp Q các số hữu tỉ và cách giải - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Bài 9: Cho số hữu tỉ x=a32. Với giá trị nào của a thì:

a) x là số dương;

b) x là số âm;

c) x không là số dương và cũng không là số âm.

Bài 10: Cho số hữu tỉ y=2a13. Với giá trị nào của a thì:

a) y là số dương;

b) y là số âm;

c) y không là số dương và cũng không là số âm.

Hướng dẫn giải:

Bài 1: Đáp số:

Các dạng toán về Tập hợp Q các số hữu tỉ và cách giải - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Bài 2:

a) Ta có 54=54. Rút gọn các phân số đã cho, ta được: 108=54;2016=54;  4028=107;2520=54;  4535=97

Vậy các phân số biểu diễn số hữu tỉ 54 là 108;  2016;  2520.

b) 2<54<1 nên 54 nằm giữa –2 và –1 trên trục số và chia khoảng này thành 4 phần để lấy biểu diễn số hữu tỉ 54.

Bài 3: So sánh các số hữu tỉ:

a) Hai phân số 23 và 25 có cùng tử số, mẫu số của phân số nào lớn hơn thì bé hơn.

Các dạng toán về Tập hợp Q các số hữu tỉ và cách giải - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Bài 4:

Các dạng toán về Tập hợp Q các số hữu tỉ và cách giải - Toán lớp 7 (ảnh 1)       

Bài 5: Viết ba số hữu tỉ xen giữa các số hữu tỉ sau:

a)  Quy đồng hai phân số trên, mẫu số chung của hai phân số 13 và 14 là B(48). Ta tìm ba phân số xen giữa 1648 và 1248

b) 110=0,1; 1100=0,01

Bài 6: Tổng số sách là 40 + 20 = 60 quyển.

Tỉ lệ sách Toán và Văn so với tổng số sách trên giá lần lượt là: 4060=23;   2060=13.

Bài 7:

Ta có: a(b + n) = ab + an

b(a + n) = ab + bn

Vì b > 0, n* nên b + n > 0

+) Nếu a > b thì ab + an > ab + bn

a(b + n) > b(a + n)

+) Nếu a < b thì ab + an < ab + bn            

a(b + n) < b(a + n)

ab<a+nb+n.

+) Nếu a = b thì ab=a+nb+n.

Bài 8:

Các dạng toán về Tập hợp Q các số hữu tỉ và cách giải - Toán lớp 7 (ảnh 1)

Bài 9: Cho số hữu tỉ x=a32.

a) x là số dương khi tử số và mẫu số cùng dấu.

Mà mẫu số là 2 > 0 nên tử số là a – 3 > 0. Vậy a > 3.

b) x là số âm khi tử số và mẫu số khác dấu.

Mà mẫu số là 2 > 0 nên tử là số a – 3 < 0. Vậy a < 3.

c) x không là số dương và cũng không là số âm, nghĩa là x = 0.

 Mà mẫu số là 2 ≠ 0 nên tử số a – 3 = 0 hay a = 3.

Bài 10: Cho số hữu tỉ y=2a13. Với giá trị nào của a thì:

a) y là số dương khi tử số và mẫu số cùng dấu, mà mẫu số là –3 < 0 nên tử số bé hơn 0. Vậy a<12.

b) y là số âm khi tử số và mẫu số khác dấu, mà mẫu số là –3 < 0 nên tử số lớn hơn 0. Vậy a>12.

c) y không là số dương và cũng không là số âm, nghĩa là x = 0, có mẫu số là -3 ≠ 0 nên tử số bằng 0. Vậy a=12.

Xem thêm các dạng Toán 7 hay, chọn lọc khác:

Cách giải bài tập Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ cơ bản và nâng cao

Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ và cách giải

Các dạng toán về Lũy thừa của số hữu tỉ và cách giải

Các dạng toán về Tỉ lệ thức và cách giải

Các dạng toán về Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và cách giải

Đánh giá

0

0 đánh giá