Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng (HAY NHẤT 2024) gồm đầy đủ các phần: Lý thuyết, phương pháp giải, bài tập minh họa có lời giải chi tiết giúp học sinh làm tốt bài tập Toán 10 từ đó học tốt môn Toán. Mời các bạn đón xem:
Phương pháp giải Hệ trục tọa độ trong mặt phẳng (HAY NHẤT 2024)
A. Lí thuyết tổng hợp
- Trục tọa độ (gọi tắt là trục) :
+ Định nghĩa: Trục tọa độ là một đường thẳng mà trên đó đã xác định một điểm O gọi là điểm gốc và một vectơ đơn vị .
+ Kí hiệu:
+ Tọa độ của điểm đối với trục: Cho M là một điểm tùy ý trên trục . Khi đó, tồn tại duy nhất một số k sao cho , ta gọi số k đó là tọa độ của điểm M đối với trục .
+ Độ dài đại số trên trục: Cho hai điểm A và B trên trục có tọa độ lần lượt là a và b. Khi đó, tồn tại duy nhất số h sao cho , ta gọi số h đó là độ dài đại số của vectơ trên trục . Kí hiệu: với . Nếu cùng hướng với thì , nếu ngược hướng với thì .
+ Tính chất:
- Hệ trục tọa độ:
+ Định nghĩa: Hệ trục tọa độ gồm hai trục và vuông góc với nhau tại O. Điểm O gọi là gốc tọa độ. Trục được gọi là trục hoành, kí hiệu là Ox. Trục được gọi là trục tung, kí hiệu là Oy. Các vectơ và là các vectơ đơn vị và . Hệ trục tọa độ còn được kí hiệu là Oxy.
+ Mặt phẳng Oxy: Mặt phẳng mà trên đó đã cho một hệ trục Oxy được gọi là mặt phẳng tọa độ Oxy hay gọi tắt là mặt phẳng Oxy.
+ Tọa độ của vectơ: Trong mặt phẳng Oxy, cho vectơ tùy ý. Khi đó, tồn tại cặp số (x; y) duy nhất sao cho , cặp số đó được gọi là tọa độ của vectơ và kí hiệu là = (x; y) hoặc (x; y), trong đó, x được gọi là hoành độ và y được gọi là tung độ của vectơ .
+ Tọa độ của một điểm: Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm M tùy ý. Tọa độ của vectơ đối với hệ trục Oxy chính là tọa độ của điểm M đối với hệ trục đó. Tức là hoặc M = (x; y), trong đó, x được gọi là hoành độ và y được gọi là tung độ của điểm M.
+ Tọa độ của của trung điểm đoạn thẳng: Trong mặt phẳng Oxy cho các điểm , và điểm là trung điểm của đoạn thẳng AB thì ta có: .
+ Tọa độ của của trọng tâm tam giác: Trong mặt phẳng Oxy cho ba điểm không thẳng hàng , , và điểm là trọng tâm của tam giác ABC thì ta có: .
+ Tọa độ của các vectơ : Trong mặt phẳng Oxy, cho hai vectơ và , khi đó ta có:
với
+ Tính chất:
•
• Cho điểm M (x; y) tùy ý trong mặt phẳng Oxy, nếu thì .
• Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm và , khi đó
• Trong mặt phẳng Oxy, vectơ cùng phương với vectơ với khi và chỉ khi tồn tại một số k sao cho:
B. Các dạng bài
Dạng 1: Xác định tọa độ một điểm.
Phương pháp giải:
- Áp dụng các kiến thức về tọa độ của điểm trên trục và trong mặt phẳng:
+) k là tọa độ của điểm M đối với trục .
+)
+) Cho điểm M (x; y) tùy ý trong mặt phẳng Oxy, nếu thì .
+) Tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB:
+) Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC:
- Áp dụng các kiến thức về tọa độ vectơ trong mặt phẳng:
+) Cho hai điểm và , khi đó
+) Cho hai vectơ và
cùng phương với vectơ () khi và chỉ khi:
Ví dụ minh họa:
Bài 1: Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm A(3; 5), B(2; 4) và C(6; 1). Biết M là trung điểm của BC. Chứng minh ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác. Tìm tọa độ điểm M và tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
Lời giải:
Điểm M (x; y) là trung điểm của BC nên ta có:
Điểm G (x’; y’) là trọng tâm của tam giác ABC nên ta có:
Bài 2: Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng biết A(1; 4) , B(3; 2) và C(6; 7). Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành.
Lời giải:
Dạng 2: Chứng minh một tính chất của một hình.
Phương pháp giải:
- Áp dụng kiến thức về tọa độ của điểm và vectơ trong mặt phẳng Oxy:
Ví dụ minh họa:
Bài 1: Chứng minh tính chất của các hình sau:
a) Chứng minh tam giác ABC là tam giác vuông cân tại A. Biết A(1; 1), B(1; 5) và C(5; 1) .
b) Biết rằng M(1; 1), N(7; 1) và P. Chứng minh tam giác MNP là tam giác đều.
c) Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành biết A(-5; 6), B(-1; 6), C(-2; 4) và D(-6; 4)
Lời giải:
a)
Ta có:
Từ (1) và (2) ta có tam giác ABC vuông cân tại A.
b)
Ta có:
c)
Ta có:
C. Bài tập vận dụng
Bài 1: Cho hai điểm A(3; 5), B(2; 5). Tìm tọa độ điểm C là trung điểm của AB.
Đáp số:
Bài 2: Cho ba điểm A(2; 7), B(4; 7) và D(1; 3). Tìm điểm C sao cho ABCD là hình bình hành.
Đáp số: C(3; 3)
Bài 3: Cho hình chữ nhật ABCD tâm O. Tìm tọa độ tâm O của hình chữ nhật, biết A(3; 4), B(6; 4), C(6; -1) và D(3; -1).
Đáp số:
Bài 4: Cho hình thoi ABCD cạnh a biết tâm A(1; 6), C(1; 8). Tìm tọa độ tâm O của hình thoi.
Đáp số: O(1; 7)
Bài 5: Cho tam giác ABC có trọng tâm G, biết G(2; 5), B(4; 6) và C(7; 9). Tìm tọa độ của điểm A.
Đáp số: A(-5; 0)
Bài 6: Cho điểm M(3; -4). Tìm tọa độ điểm M’ là hình chiếu vuông góc của M trên Ox.
Đáp số: M’(3; 0)
Bài 7: Cho hai điểm A(1; 2) và B(-2; 3), gọi B’ là điểm đối xứng với B qua A. Tìm tọa độ của B’.
Đáp số: B’(4; 1)
Bài 8: Cho tứ giác ABCD biết A(3; 4), B(3; 5), C(4; 5) và D(4; 4). Chứng minh ABCD là hình vuông.
Đáp số: Ta có: AB = AD = 1 và và ABCD là hình vuông
Bài 9: Cho bất đẳng thức . Chứng minh và cho biết điều kiện để dấu bằng xảy ra.
Đáp số: Áp dụng , dấu bằng xảy ra khi
Bài 10: Cho x, y . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
S =
Đáp số: .
D. Bài tập tự luyện
Câu 1: Vectơ nào sau đây cùng phương với vectơ u→(-3;7)
Câu 2: Vectơ nào sau đây cùng hướng với vectơ u→(-3;7)
Câu 3: Cho hai điểm A(2; -1), B(3; 0), điểm nào sau đây thẳng hàng với A, B?
Câu 4: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC. M, N, P lần lượt là trung điểm cách cạnh BC, CA, AB. Biết M(1; 2); N(3; – 5); P(5; 7). Tọa độ đỉnh A là:
A. A(7; 9) B. A(– 2; 0) C. A(7; – 2) D. A(7; 0)
Câu 5: Cho u→ =(1/2;-5), v→(m;4). Hai vectơ u→ và v→ cùng phương khi m bằng:
A. 1/2 B. 5/2 C. -2/5 D. 2
Câu 7: Vectơ nào trong các vectơ sau đây cùng hướng với vectơ u→(4; -5)?
Câu 8: Trong các vectơ sau đây, có bao nhiêu cặp vectơ cùng phương?
A. Có 2 cặp
B. Có 3 cặp
C. Có 4 cặp
D. Có 5 cặp
Câu 9: Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Điểm đối xứng của A(–2; 1) qua gốc tọa độ O là (1; –2)
B. Điểm đối xứng của A(–2; 1) qua trục tung là (2; 1)
C. Điểm đối xứng của A(–2; 1) qua trục hoành là (–2; –1)
D. Điểm đối xứng của A(–2; 1) qua H(1; 1) là ( 4; 1)
Câu 10: Cho các điểm M(m; -2), N(1; 4), P(2; 3). Giá trị của m để M, N, P thẳng hàng là:
A. m = – 7 B. m = – 5 C. m = 7 D. m = 5
Câu 11: Tọa độ điểm I của đoạn thẳng MN là:
A. I(0; 3) B. I(–2; 2) C. I(-3/2;3) D. I(–3; 3)
Câu 12: Tọa độ điểm M’ đối xứng với điểm M qua điểm P là:
A. M’(18; 10) B. M’(18; –10) C. M'(9/2;1/2) D. M’(9; – 7)
Câu 13: Tọa độ trọng tâm G của tam gác MNP là:
A. G(6; 3) B. G(3;-1/2) C. G(2; –1) D. G(2; 1)
Câu 14: Tọa độ điểm D sao cho P là trọng tâm tam giác MND là:
A. D(10; 15) B. D(30; –15) C. D(20; 10) D. D(10; 15)
Câu 15: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho các điểm A(–1; 1); B(1; 2); C(4; 0). Tìm tọa độ điểm M sao cho ABCM là hình bình hành là:
A. M(2; 1) B. M(2; –1) C. M(–1; 2) D. M(1; 2)
Câu 16: Cho tam giác ABC có A(–2; 2), B(6; –4), đỉnh C thuộc trục Ox. Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC, biết rằng G thuộc trục Oy)
Câu 17: Cho tam giác ABC có A(–1; 1); B(5; –3); C(0; 2). Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Hãy xác định tọa độ của điểm G1 là điểm đối xứng của G qua trục Oy.
Câu 18: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho các điểm A(3; 1); B(2; 2); C(1; 16); D(1; –6). Hỏi G(2; –1) là trọng tâm của tam giác nào trong các tam giác sau đây?
A. Tam giác ABD
B. Tam giác ABC
C. Tam giác ACD
D. Tam giác BCD
Câu 19: Cho M(2; 0), N(2; 2), P(–1; 3) là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC. Tọa độ điểm B là:
A. B(1; 1) B. B(–1; –1) C. B(–1; 1) D. B(–1; 5)
Xem các Phương pháp giải bài tập hay, chi tiết khác:
Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập
Phương trình đường tròn và cách giải bài tập
Phương trình đường elip và cách giải bài tập
Công thức xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng hay, chi tiết nhất
Công thức xác định vectơ pháp tuyến của đường thẳng hay, chi tiết nhất
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.