Công thức xác định vectơ pháp tuyến của đường thẳng (HAY NHẤT 2024)

283

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Công thức xác định vectơ pháp tuyến của đường thẳng (HAY NHẤT 2024)  gồm đầy đủ các phần: Lý thuyết, phương pháp giải, bài tập minh họa có lời giải chi tiết giúp học sinh làm tốt bài tập Toán 10 từ đó học tốt môn Toán. Mời các bạn đón xem:

Công thức xác định vectơ pháp tuyến của đường thẳng (HAY NHẤT 2024)

I. Lý thuyết tổng hợp

- Định nghĩa vectơ pháp tuyến: Vectơ n with rightwards arrow on top (n with rightwards arrow on top not equal to space 0) là vectơ pháp tuyến của đường thẳng capital delta nếu giá của vectơ n with rightwards arrow on top vuông góc với đường thẳng capital delta.

- Chú ý:

+ Nếu n with rightwards arrow on top là vectơ pháp tuyến của capital delta thì kn with rightwards arrow on top (k not equal to 0)  cũng là vectơ pháp tuyến của capital delta.

+ Nếu đường thẳng capital delta có vectơ chỉ phương u with rightwards arrow on top equals left parenthesis a semicolon b right parenthesis thì đường thẳng đó có các vectơ pháp tuyến là n with rightwards arrow on top equals left parenthesis b semicolon minus a right parenthesis stack n apostrophe with rightwards arrow on top equals left parenthesis negative b semicolon a right parenthesis.

II. Các công thức

- Cho n with rightwards arrow on top là vectơ pháp tuyến của increment rightwards double arrow kn with rightwards arrow on top (k not equal to 0)  là vectơ pháp tuyến của increment.

- Cho đường thẳng increment: ax + by + c = 0  rightwards double arrow Vectơ pháp tuyến của increment là n with rightwards arrow on top equals left parenthesis a semicolon b right parenthesis

- Cho đường thẳng increment có vectơ chỉ phương u with rightwards arrow on top equals left parenthesis a semicolon b right parenthesis thì đường thẳng đó có các vectơ pháp tuyến là n with rightwards arrow on top equals left parenthesis b semicolon minus a right parenthesisstack n apostrophe with rightwards arrow on top equals left parenthesis negative b semicolon a right parenthesis.

- Cho đường thẳng d  và d’. Biết d perpendicular d apostrophe: Nếu d’ có vectơ chỉ phương là stack u apostrophe with rightwards arrow on top equals left parenthesis a semicolon b right parenthesis thì vectơ pháp tuyến của d là n with rightwards arrow on top equals left parenthesis a semicolon b right parenthesis.

- Cho đường thẳng d và d’. Biết d // d’: Nếu d’ có vectơ chỉ phương stack u apostrophe with rightwards arrow on top equals left parenthesis a semicolon b right parenthesis thì vectơ pháp tuyến của d là n with rightwards arrow on top equals left parenthesis negative b semicolon a right parenthesis comma n with rightwards arrow on top equals left parenthesis b semicolon minus a right parenthesis.

III. Ví dụ minh họa

Bài 1: Cho đường thẳng d: 5x – 6y + 3 = 0. Tìm vectơ pháp tuyến của d.

Lời giải:

Biết đường thẳng d: 5x – 6y + 3 = 0 

rightwards double arrow Vectơ pháp tuyến của d là: n with rightwards arrow on top equals left parenthesis 5 semicolon minus 6 right parenthesis

Bài 2: Cho đường thẳng d có vectơ chỉ phương là u with rightwards arrow on top equals left parenthesis 8 semicolon 3 right parenthesis. Tìm vectơ pháp tuyến của đường thẳng d.

Lời giải:

Biết đường thẳng d có vectơ chỉ phương là u with rightwards arrow on top equals left parenthesis 8 semicolon 3 right parenthesis

rightwards double arrow Vectơ pháp tuyến của đường thẳng d là: n with rightwards arrow on top equals left parenthesis negative 3 semicolon 8 right parenthesis

Bài 3: Cho đường thẳng d có vectơ chỉ phương u with rightwards arrow on top equals left parenthesis 3 semicolon 7 right parenthesis. Tìm vectơ pháp tuyến của các đường thẳng sau:

a) d’ song song với d

b) d’’ vuông góc với d

Lời giải:

a)

Do d’ song song với d và d có vectơ chỉ phương u with rightwards arrow on top equals left parenthesis 3 semicolon 7 right parenthesis nên ta có:

Vectơ pháp tuyến của d’ là stack n apostrophe with rightwards arrow on top equals left parenthesis negative 7 semicolon 3 right parenthesis

b)

Do d’’ vuông góc với d và d có vectơ chỉ phương u with rightwards arrow on top equals left parenthesis 3 semicolon 7 right parenthesis nên ta có:

Vectơ pháp tuyến của d’’ là stack n apostrophe apostrophe with rightwards arrow on top equals left parenthesis 3 semicolon 7 right parenthesis

IV. Bài tập vận dụng

Câu 1: Cho đường thẳng d: 2x + 3y - 8 = 0. Trong các vecto sau; vecto nào không là VTPT của đường thẳng d?

A. n1( 4; 6)    B. n2(-2;-3)    C. n3( 4; -6)    D. n4(-6;-9)

Lời giải:

Đáp án: C

+ Đường thẳng d nhận vecto n( 2; 3) làm VTPT.

+ Lại có; vecto n1 = 2nn2 = - n và n4 = - 3n

=> Các vecto n1n2n4 cùng phương với vecto n ⃗ nên ba vecto này cũng là VTPT của đường thẳng d.

Câu 2: Cho đường thẳng d: Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng hay, chi tiết = 1. Tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng d?

A. n( 2;3)    B. n( 3;2)    C. n( 2; -3)    D. n( -2;3)

Lời giải:

Đáp án: B

Đường thẳng d: Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng hay, chi tiết = 1 ⇔ (d): 3x + 2y - 6 = 0

⇒ Đường thẳng d nhận vecto n( 3;2) làm VTPT.

Câu 3: Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của d: x - 4y + 2018 = 0

A. n1 = (1; 4).    B. n1 = (4;1)    C. n1 = (2;8)    D. n1 = (-2;8)

Lời giải:

Đáp án: D

Đường thẳng ax + by + c= 0 có VTPT là n( a; b) .

Do đó; đường thẳng d có VTPT n(1; - 4).

Lại có; n(1; -4) và n'(-2;8) cùng phương nên đường thẳng d nhận vecto n'(-2;8) làm VTPT.

Câu 4: Cho đường thẳng d: 3x + 5y + 2018 = 0. Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

A. d có vectơ pháp tuyến n = (3; 5)

B. d có vectơ chỉ phương u = (5; -3)

C. d có hệ số góc k = Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng hay, chi tiết

D. d song song với đường thẳng ∆ : 3x + 5y + 9080 = 0.

Lời giải:

Đáp án: C

Đường thẳng d: 3x+ 5y + 2018= 0 có:

    Vecto pháp tuyến n(3;5)

    Vecto chỉ phương: u( 5; 3)

    Từ 3x + 5y + 2018 = 0 suy ra: y = Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng hay, chi tiết x + Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng hay, chi tiết

Do đó đường thẳng d có hệ số góc k = Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng hay, chi tiết

Hai đường thẳng d và ∆ có; Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng hay, chi tiết = Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng hay, chi tiết ≠ Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng hay, chi tiết nên hai đường thẳng này song song với nhau.

Câu 5: Đường thẳng d: 12x - 7y + 5 = 0 không đi qua điểm nào sau đây?

A. M(1; 1)    B. N( -1; -1)    C. P(- Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng hay, chi tiết ; 0)    D. Q(1; Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng hay, chi tiết ) .

Lời giải:

Đáp án: B

Đặt f( x; y) = 12x - 7y + 5. Ta thay tọa độ các điểm vào biểu thức f(x;y) ta được:

+ Thay tọa độ điểm M: f(1; 1) = 12.1 - 7.1 + 5 = 10 ≠ 0

⇒ điểm M không thuộc đường thẳng d.

+ Thay tọa độ điểm N(-1;-1): f(-1; -1) = 12.(-1) – 7.(-1) + 5 = 0

⇒ điểm N thuộc đường thẳng d

+ Tương tự thay tọa độ điểm P và Q vào ta thấy P và Q không thuộc đường thẳng d.

Câu 6: Cho tam giác ABC vuông tại A có A( 1; 2) ; B( 2;4). Tìm một VTPT của đường thẳng AC?

A. n( 1; -2)    B. n( 2; 4)    C. n(-2; 1)    D. n(2; 1)

Lời giải:

Đáp án: B

Do tam giác ABC vuông tại A nên AB vuông góc AC.

⇒ Vecto AB( 1;2) là một VTPT của đường thẳng AC.

Mà AB( 1;2) cùng phương với vecto n( 2;4) nên đường thẳng AC nhận vecto

n( 2; 4)làm VTPT.

Câu 7: Cho tam giác ABC cân tại A. Biết A( 1; -4) và M( -2; 3) là trung điểm của BC. Tìm một VTPT của đường thẳng BC?

A. n( 1; -4)    B. n( 3;5)    C. n(3;-7)    D. n(5;-3)

Lời giải:

Đáp án: C

Do tam giác ABC cân tại A lại có AM là đường trung tuyến nên đồng thời là đường cao

⇒ AM vuông góc BC.

⇒ Đường thẳng BC nhận vecto MA( 3;-7) làm VTPT.

Câu 8: Cho đường thẳng d: 2x - 5y - 10 = 0. Trong các điểm sau; điểm nào không thuộc đường thẳng d?

A. A(5; 0)    B. B(0; -2)    C. C(-5; -4)    D. D(-2; 3)

Lời giải:

Đáp án:

+ Thay tọa độ điểm A ta được :2.5 - 5.0 - 10 = 0

⇒ Điểm A thuộc đường thẳng d.

+ Thay tọa độ điểm B ta được: 2.0 - 5.(-2) - 10 = 0

⇒ Điểm B thuộc đường thẳng d.

+ Thay tọa độ điểm C ta được : 2.(-5) - 5.(-4) – 10 = 0

⇒ Điểm C thuộc đường thẳng d.

+ Thay tọa độ điểm D vào ta được: 2.(-2) - 5.3 - 10 = - 29 ≠ 0

⇒ Điểm D không thuộc đường thẳng d.

V. Bài tập tự luyện 

Câu 1: Đường thẳng d: 12x – 7y + 5 = 0 không đi qua điểm nào sau đây?

A. M(1; 1)    B. N( -1; -1)    C. P(- Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng hay, chi tiết - Toán lớp 10 ; 0)    D. Q(1; Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng hay, chi tiết - Toán lớp 10 ) .

Câu 2: Cho tam giác ABC vuông tại A có A( 1; 2) ; B( 2;4). Tìm một VTPT của đường thẳng AC?

A. n→( 1; -2)    B. n→( 2; 4)    C. n→(-2; 1)    D. n→(2; 1)

Câu 3: Cho tam giác ABC cân tại A. Biết A( 1; -4) và M( -2; 3) là trung điểm của BC. Tìm một VTPT của đường thẳng BC?

A. n→( 1; -4)    B. n→( 3;5)    C. n→(3;-7)    D. n→(5;-3)

Câu 4: Cho đường thẳng d: 2x – 5y – 10 = 0. Trong các điểm sau; điểm nào không thuộc đường thẳng d?

A. A(5; 0)    B. B(0; -2)    C. C(-5; -4)    D. D(-2; 3)

Câu 5: Cho đường thẳng d: 2x + 3y – 8 = 0. Trong các vecto sau; vecto nào không là VTPT của đường thẳng d?

A. n1( 4; 6)    B. n2(-2;-3)    C. n3( 4; -6)    D. n4(-6;-9)

Câu 6: Cho đường thẳng d: Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng hay, chi tiết - Toán lớp 10 = 1. Tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng d?

A. n→( 2;3)    B. n→( 3;2)    C. n→( 2; -3)    D. n→( -2;3)

Câu 7: Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của d: x – 4y + 2018 = 0

A. n1 = (1; 4).    B. n1 = (4;1)    C. n1 = (2;8)    D. n1 = (-2;8)

Câu 8: Cho đường thẳng d: 3x + 5y + 2018 = 0. Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

A. d có vectơ pháp tuyến n→ = (3; 5)

B. d có vectơ chỉ phương u→ = (5; -3)

C. d có hệ số góc k = Cách tìm vecto pháp tuyến của đường thẳng hay, chi tiết - Toán lớp 10

D. d song song với đường thẳng ∆ : 3x + 5y + 9080 = 0.

Đánh giá

0

0 đánh giá