Bạn cần đăng nhập để báo cáo vi phạm tài liệu

Phương pháp giải Công thức pH của dung dịch (50 bài tập minh họa)

111

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Phương pháp giải Công thức pH của dung dịch (50 bài tập minh họa) hay, chi tiết nhất, từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh nắm vững kiến thức, từ đó học tốt môn Hóa học 11.

Phương pháp giải Công thức pH của dung dịch (50 bài tập minh họa)

Có thể đánh giá độ axit, độ kiềm của dung dịch bằng pH. Vậy pH là gì? Tính pH như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp các em tìm hiểu vấn đề này.

1. Công thức tính pH dung dịch

- Nồng độ H+ được dùng để đánh giá độ axit và độ kiềm của dung dịch. Tuy nhiên dung dịch thường dùng có nồng độ H+ nhỏ. Để tránh ghi nồng độ H+ với số mũ âm, người ta dùng giá trị pH với quy ước như sau :

[H+] = 10pHM Nếu  H+=10aMpH=a

- Về mặt toán học

[H+] = 10pHMpH=lgH+

2. Bạn nên biết

- Độ axit và độ kiềm của dung dịch được đánh giá chỉ bằng nồng độ H+:

+ Môi trường trung tính:  H+=1,0.107M

+ Môi trường axit: H+>1,0.107M

+ Môi trường kiềm: H+<1,0.107M

- Độ axit và độ kiềm của dung dịch được đánh giá qua pH:

+ Môi trường trung tính:  pH=7

+ Môi trường axit: pH<7

 

+ Môi trường kiềm: pH>7

- Thang pH thường dùng có giá trị từ 1 đến 14.

- Giá trị của pH có ý nghĩa to lớn trong thực tế:

          + Giá trị pH trong dịch dạ dày khoảng 1,0-2,0.

          + Giá trị pH trong máu khoảng 7,30-7,45.

          + Giá trị pH trong nước để ngoài không khí là 5,5.

          +…

3. Mở rộng

- Trong dung dịch ta luôn có tích số ion của nước không đổi:

H+.OH=1014

OH=1014H+;H+=1014OH

- Công tính pH theo OH

pH=14+lgOH

4. Bài tập minh họa

Bài 1: Tính pH của dung dịch HCl 0,001M?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn

Phương trình điện li:  HClH++Cl

H+=HCl=0,001M=103MpH=3

Đáp án C

Bài 2: pH của dung dịch NaOH 0,001M là

A. 3

B. 4

C. 11

D. 10

Hướng dẫn

Phương trình điện li:  NaOHNa++OH

OH=NaOH=0,001M=103MH+=1014OH=1011MpH=11

Đáp án C

Bài 3: Tính pH của 500ml dung dịch H2SO4, biết rằng để trung hòa lượng axit trên cần vừa đủ 0,005 mol NaOH?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn

Phương trình:

H2SO42H++SO42NaOHNa++OHH++OHH2O

Ta có: nOH=nNaOH=0,005molnH+=nOH=0,005mol

H+=0,0050,5=0,01M=102MpH=2

Đáp án B

Bài 4: Dung dịch Ba(OH)2 0,01M có pH bằng

A. pH = 12,3

B. pH = 10

C. pH = 7

D. pH = 11

Hướng dẫn

Ba(OH)2Ba2++2OHOH=2Ba(OH)2=0,02MpH=14+lgOH=12,3

 Đáp án A

Xem thêm các dạng Hóa học 11 hay, chọn lọc khác:

Công thức liên hệ giữa hằng số điện li và độ điện li

Công thức tính hằng số phân li bazơ

Công thức tính hằng số phân li axit

Công thức tính pH trong dung dịch axit yếu/bazơ yếu

Công thức tính pH trong dung dịch axit mạnh/bazơ mạnh

Đánh giá

0

0 đánh giá