Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Lý thuyết Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (Kết nối tri thức) Toán 7 hay, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững nội dung kiến thức từ đó dễ dàng làm các bài tập Toán 7.
Lý thuyết Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (Kết nối tri thức) Toán 7
Lý thuyết
• Từ tỉ lệ thức suy ra
(Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa).
Ví dụ 1: Cho suy ra và
Ví dụ 2: Tìm hai số x và y, biết và x + y = 21
Hướng dẫn giải: Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Từ đây tính được: x = 3 . 2 = 6 và y = 3 . 5 = 15
Vậy x = 6; y = 15.
Mở rộng:
Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau, chẳng hạn:
• Từ dãy tỉ số bằng nhau suy ra
(Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa).
• Nếu , ta còn nói các số a, c, e tỉ lệ với các số b, d, f.
Khi đó ta cũng viết: a : c : e = b : d : f
Ví dụ 3:
Cho
Suy ra
và
Ví dụ 4: Tìm ba số x, y, z, biết và x + y + z = 450
Giải: Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Từ đây tính được: x = 3 . 30 = 90; y = 5 . 30 = 150 và z = 7 . 30 = 210
Bài 1. Tìm hai số x và y biết và x – y = -7
Hướng dẫn giải:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Từ đây tính được: x = 2 . (-1) = -2 và y = (-5) . (-1) = 5
Bài 2. Tìm diện tích hình chữ nhật biết rằng tỉ số giữa 2 cạnh của nó là và chu vi là 28m.
Hướng dẫn giải:
Gọi x (m) là chiều rộng, y (m) là chiều dài (x, y > 0)
Ta có chu vi hình chữ nhật là 28m
⇒ (x + y) . 2 = 28
⇒ x + y = 28 : 2 = 14
Tỉ số giữa hai cạnh là
Suy ra hay
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
Suy ra: x = 2 . 2 = 4 và y = 5 . 2 = 10.
Do đó, chiều rộng của hình chữ nhật là 4m và chiều dài của hình chữ nhật là 10 m.
Vậy diện tích hình chữ nhật S = 4 . 10 = 40 (m2)
Bài 3. Số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng tỉ lệ với các số 2 ; 4 ; 5. Tính số viên bi của mỗi bạn biết rằng ba bạn có 44 viên bi.
Hướng dẫn giải:
Gọi số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng lần lượt là x (viên bi), y (viên bi), z (viên bi) (x; y; z ; x; y; z < 44).
Số bi của Minh, Hùng, Dũng tỉ lệ với các số 2, 4, 5 nghĩa là .
Ba bạn có tất cả 44 viên bi nghĩa là x + y + z = 44.
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Từ đó ta tính được: x = 4 . 2 = 8; y = 4 . 4 = 16; z = 4 . 5 = 20.
Vậy số viên bi của Minh, Hùng, Dũng lần lượt là 8, 16, 20 viên bi.
Bài 4. Hai lớp 7A và 7B đi lao động trồng cây. Biết rằng tỉ số giữa số cây trồng được của lớp 7A là 0,8 và lớp 7B trồng nhiều hơn 20 cây. Tính số cây mỗi lớp đã trồng.
Hướng dẫn giải:
Gọi số cây trồng được của lớp 7A, 7B lần lượt là x (cây); y (cây) (x; y; z ; x; y; z < 44).
Tỉ số giữa số cây trồng được của lớp 7A và lớp 7B là 0,8 nghĩa là x : y = 0,8 hay .
Lớp 7B trồng nhiều hơn lớp 7A là 20 cây nghĩa là y – x = 20.
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau:
Do đó: x = 20 . 4 = 80; y = 20 . 5 = 100.
Vậy Lớp 7A trồng được 80 cây.
Lớp 7B trồng được 100 cây.
B. Trắc nghiệm Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau (Kết nối tri thức 2023) có đáp án
Câu 1. Chọn câu sai. Với điều kiện phân thức có nghĩa thì:
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 2. Chọn câu đúng. Với điều kiện phân thức có nghĩa thì:
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Giải thích:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Khẳng định D đúng.
Vậy chọn đáp án D.
Câu 3. Chọn câu đúng. Với điều kiện phân thức có nghĩa thì:
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Giải thích:
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Khẳng định A đúng. Chọn đáp án A.
Câu 4. Chọn câu sai. Với điều kiện phân thức có nghĩa thì:
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 5. Chọn câu sai. Với điều kiện phân thức có nghĩa thì:
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Giải thích:
II. Thông hiểu
Câu 1. Tìm hai số x và y biết = và x + y = 40.
A. x = 18 và y = 22;
B. x = –18 và y = –22;
C. x = 9 và y = 11;
D. x = –9 và y = –11.
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 2. Tìm hai số x và y biết = và x – y = 9.
A. x = 13 và y = 22;
B. x = –13 và y = –22;
C. x = 26 và y = 44;
D. x = –26 và y = –44.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 3. Cho và x + y + z = 20. Tính x + y – z.
A. 0;
B. 20;
C. 10;
D. 5.
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Giải thích:
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
==2
Như vậy = 2.
Suy ra
x = 2.2 = 4
y = 2.3 = 6
z = 2.5 = 10
Vậy x + y – z = 4 + 6 – 10 = 0.
Chọn đáp án A.
Câu 4. Cho và x + y + z = 9. Tính x – 2y + z.
A. 9;
B. 0;
C. –6;
D. 6.
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Giải thích:
Suy ra
x = 1.2 + 1 = 3
y = 1.3 + 2 = 5
z = 1.4 – 3 = 1
Vậy x – 2y + z = 3 – 2.5 + 1 = –6.
Chọn đáp án C.
Câu 5. Chọn câu đúng. Nếu thì
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Giải thích:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.
Phuong Nguyen
2024-03-19 19:01:06