Lý thuyết Phép nhân và phép chia đa thức một biến (Chân trời sáng tạo) Toán 7

283

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu Lý thuyết Phép nhân và phép chia đa thức một biến (Chân trời sáng tạo) Toán 7 hay, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững nội dung kiến thức từ đó dễ dàng làm các bài tập Toán 7.

Lý thuyết Phép nhân và phép chia đa thức một biến (Chân trời sáng tạo) Toán 7

A. Lý thuyết Toán 7 Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến - Chân trời sáng tạo

1. Phép nhân đa thức một biến

Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi đơn thức của đa thức này với từng đơn thức của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.

Ví dụ 1: Thực hiện phép nhân:

a) 3x. (2x2 – 4x + 5);

b) (2x + 3). (x + 1).

Hướng dẫn giải:

a) Ta có: 3x. (2x2 – 4x + 5) = 3x. 2x2 + 3x. (–4x) + 3x. 5

= 6x3 – 12x + 15x;

b) Ta có: (2x + 3). (x + 1) = 2x. (x + 1) + 3. (x + 1)

= 2x. x + 2x. 1 + 3. x + 3. 1

= 2x2 + 2x + 3x + 3

= 2x2 + (2x + 3x) + 3

= 2x2 + 5x + 3.

2Phép chia đa thức một biến

Trường hợp 1: Chia đa thức cho đa thức (chia hết)

Cho hai đa thức P và Q (với Q ≠ 0). Ta nói đa thức P chia hết cho đa thức Q nếu có đa thức M sao cho P = Q. M.

Ta gọi P là đa thức bị chia, Q là đa thức chia và M là đa thức thương (gọi tắt là thương).

Kí hiệu M = P : Q hoặc M = PQ.

Ví dụ: Thực hiện phép chia 6x6− 8x5 + 10x4 cho 2x3.

Hướng dẫn giải:

Ta có: (6x− 8x5 + 10x4): 2x3

= (6x: 2x3) – (8x5: 2x3) + (10x: 2x3)

= 3x− 4x2 + 5x.

Chú ý: Để thực hiện phép chia đa thức, người ta thường viết các đa thức đó thành đa thức thu gọn và sắp xếp các đơn thức theo lũy thừa giảm dần rồi thực hiện phép chia.

Trường hợp 2: Chia đa thức cho đa thức (phép chia có dư)

Khi chia đa thức A cho đa thức B với thương là Q, dư là R thì A = B. Q + R, trong đó bậc của R nhỏ hơn bậc của B.

Ví dụ: Thực hiện phép chia: P(x) = 3x− 5x + 2 cho Q(x) = x – 2.

Hướng dẫn giải: Thực hiện phép chia, ta được:

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến (ảnh 1)

Do đó phép chia đa thức P(x) cho Q(x) là phép chia có dư với số dư là 4.

Vậy 3x− 5x + 2= (x – 2). (3x + 1) + 4.

3Tính chất của phép nhân đa thức một biến

Tính chất: Cho A, B, C là các đa thức một biến với cùng một biến số.

-Tính chất giao hoán: A. B = B. A;

-Tính chất kết hợp: A. (B. C) = (A. B). C.

Ví dụ: Thực hiện phép tính: 6. (x– 2).12;

Hướng dẫn giải:

Ta có: 6. (x– 2).12= 6. (x22).12=6.12.(x22)

= 3. (x– 2) = 3x– 6.

Bài tập Phép nhân và phép chia đa thức một biến

Bài 1. Thực hiện phép nhân

a) (4x – 3)(x + 2);

b) (5x + 2)(–x2 + 3x +1);

c) (2x2 – 7x + 4)(–3x2 + 6x + 5).

Hướng dẫn giải:

a) (4x – 3)(x + 2) = 4x(x + 2) – 3(x + 2)

= 4x+ 8x – 3x – 6 = 4x2 + 5x – 6;

b) (5x + 2)(–x2 + 3x +1)

= 5x(–x2 + 3x +1) + 2(–x2 + 3x +1)

= –5x3 + 15x+ 5x – 2x2 + 6x + 2

= –5x3 + (15x2– 2x2) + (5x + 6x) + 2

= –5x3 + 13x2 + 11x + 2.

c) (2x2 – 7x + 4)(–3x2 + 6x + 5)

= 2x2(–3x2 + 6x + 5) – 7x(–3x2 + 6x + 5) + 4(–3x2 + 6x + 5)

= –6x4 + 12x3 + 10x+ 21x3 – 42x2 – 35x – 12x2 + 24x + 20

= –6x4 + (12x3 + 21x3) + (10x– 42x– 12x2) + (– 35x + 24x) + 20

= –6x4 + 33x– 44x2 – 11x + 20.

Bài 2: Thực hiện phép chia:

a) (8x− 4x5 + 12x4 – 20x3): 4x3;

b) (2x− 5x + 3): (2x – 3).

Hướng dẫn giải:

a) (8x− 4x5 + 12x4 – 20x3) : 4x3

= (8x: 4x3) – (4x: 2x3) + (12x: 4x3) – (20x: 4x3)

= 2x− 2x2 + 3x – 5;

b) Ta có:

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến (ảnh 2)

Vậy (2x2− 5x + 3) = (2x – 3)x12 + 2.

Bài 3. Rút gọn biểu thức bằng cách nhanh nhất:

a) 5. (x+ 3).25;

b) (x – 2).(2x– x+ 1) + (x – 2)x2(1 – 2x).

Hướng dẫn giải:

a) 5. (x2+ 3). 255.25. (x2+ 3)

=2. (x2+ 3) = 2x+ 6

b) (x – 2)(2x– x+ 1) + (x – 2)x2(1 – 2x)

= (x – 2)(2x– x+ 1) + (x – 2)(x2.1 – x2.2x)

= (x – 2)(2x– x+ 1) + (x – 2)(x2 – 2x3)

= (x – 2)(2x– x+ 1 + x2 – 2x3)

= (x – 2).1

= (x – 2).

Bài 4:Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không?

a) A = 15x4 – 8x3 + x2; B = 12x2;

b) A = x2 – 2x + 1; B = x + 1.

Hướng dẫn giải:

a)Ta có: Vì 15x4; 8x3; x2 đều chứa phần từ x2 nên đều chia hết cho 12x2

Do đó đa thức A chia hết cho B.

b) Ta có:

A = x2 + 2x + 1

= x(x + 1) + (x + 1)

= (x + 1)(x + 1)

= (x + 1)2

Vì (x + 1)2 chứa phần tử (x + 1) nên chia hết cho (x + 1)

Do đó đa thức A chia hết cho B.

B. Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia đa thức một biến (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án

Câu 1. Kết quả của phép nhân (5x − 2)(2x + 1) là đa thức nào trong các đa thức sau?

A. 10x− 3x − 2;

B. 10x− x + 4;

C. 10x+ x − 2;

D. 10x− x − 2.

Đáp án đúng là: C

Ta có: (5x − 2)(2x + 1)

= 5x . (2x + 1) + (−2) . (2x + 1)

= 10x+ 5x − 4x − 2 = 10x+ x – 2.

Câu 2. Kết quả của phép nhân (x + 2)(3x2 + 4x − 1) là đa thức nào trong các đa thức sau?

A. 4x3 + 6x2 + 7x − 2;

B. 3x3 + 10x2 + 7x + 2;

C. 3x3 + 10x2 + 7x − 2;

D. 2x3 + 10x2 + 8x − 2.

Đáp án đúng là: C

Ta có: (x + 2)(3x2 + 4x − 1)

= x . (3x2 + 4x − 1) + 2 . (3x2 + 4x − 1)

= 3x3 + 4x2 − x + 6x2 + 8x − 2

= 3x3 + (4x2 + 6x2) + (8x − x) − 2

= 3x3 + 10x2 + 7x – 2.

Câu 3. Kết quả của phép nhân (−2x2 + 5x +3)(2x2 − 3x − 1)là đa thức nào trong các đa thức sau?

A. 4x+ 16x3 − 7x− 14x − 3;

B. −4x+ 16x3 − 7x− 4x − 3;

C. −4x+ 16x3 − 7x− 14x − 3;

D. −4x+ 16x3 − 7x− 14x + 3.

Đáp án đúng là: C

Ta có: (−2x2 + 5x +3)(2x2 − 3x − 1)

= ( −2x2) . (2x2 − 3x − 1) + 5x . (2x2 − 3x − 1) + 3 . (2x2 − 3x − 1)

= −4x4 + 6x3 + 2x+ 10x3 − 15x− 5x + 6x2 − 9x − 3

= −4x4 + (6x3 + 10x3) + (2x− 15x+ 6x2) + (−5x − 9x) − 3

= −4x+ 16x3 − 7x− 14x – 3.

Câu 4. Kết quả của phép nhân 2x . (3x+ 7x − 9) là đa thức nào trong các đa thức sau?

A. 6x+ 14x − 18;

B. 6x+ 14x2 − 18x;

C. 6x+ 14x2 − 11x;

D. 5x+ 9x2 − 7x.

Đáp án đúng là: B

Ta có: 2x . (3x+ 7x − 9)

= 2x . (3x3) + 2x . (7x) + 2x . (−9)

= 6x+ 14x2 − 18x.

Câu 5. Kết quả của phép chia (3x5 − 6x3 + 9x2) : 3x2là đa thức nào trong các đa thức sau?

A. x− 3x + 3;

B. x− 2x2 + 3x;

C. x− 2x2 + 3;

D. x− 2x + 3.

Đáp án đúng là: D

Ta có: (3x5 − 6x3 + 9x2) : 3x2

= (3x: 3x2) + (−6x: 3x2) + (9x: 3x2)

= x− 2x + 3.

Vậy thương của phép chia đa thức trên bằng x− 2x + 3.

Câu 6. Phép chia đa thức (4x2 + 5x − 6) cho đa thức (x + 2) được đa thức thương là:

A. 4x − 3;

B. 4;

C. 4x + 3;

D. 3x + 2.

Đáp án đúng là: A

Thực hiện phép tính chia, ta được:

15 Bài tập Phép nhân và phép chia đa thức một biến (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 7 (ảnh 1)

Vậy thương của phép chia đa thức trên bằng 4x – 3.

Câu 7. Phép chia đa thức (6x3 + 5x + 3) cho đa thức (2x2 + 1) được đa thức dư là:

A. 2x − 3;

B. 2x + 3;

C. x − 3;

D. 0.

Đáp án đúng là: B

Thực hiện phép tính chia, ta được:

15 Bài tập Phép nhân và phép chia đa thức một biến (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 7 (ảnh 2)

Vậy đa thức dư của phép chia đa thức trên bằng 2x + 3.

Câu 8. Phép chia đa thức (12x3 + 12x2 − 15x − 9) cho đa thức (2x + 1) được đa thức thương là:

A. 6x2 + 3x − 9;

B. 6x2 + 6x − 9;

C. 6x2 + 3x + 9;

D. 6x2 + 5x − 9.

Đáp án đúng là: A

Thực hiện phép tính chia, ta được:

15 Bài tập Phép nhân và phép chia đa thức một biến (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 7 (ảnh 3)

Vậy đa thức thương của phép chia đa thức trên bằng 6x2 + 3x – 9.

Câu 9. Tính giá trị của biểu thức sau: 12 . (8x2 − 4) . 16 :

A. 6;

B. 8x2 − 4;

C. 96x2 − 48;

D. 16x2 − 8.

Đáp án đúng là: D

Ta có: 12 . (8x2 − 4) . 16

= 12. 16.(8x2 - 4)

= 2(8x2 − 4) = 16x2 – 8.

Câu 10. Đa thức theo biến x biểu thị thể tích của hình hộp chữ nhật (như hình bên dưới) là:

15 Bài tập Phép nhân và phép chia đa thức một biến (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 7 (ảnh 4)

A. 3x− x2 − 22x + 24;

B. 3x2 − 10x + 8;

C. x− x2 − 30x +16;

D. 3x+ 2x2 − 26x + 12.

Đáp án đúng là: A

Thể tích của hình hộp chữ nhật bằng tích độ dài ba kích thước của hình hộp chữ nhật nên ta có:

V = (3x − 4)(x − 2)(x + 3)

= [3x(x − 2) + (−4)(x − 2)](x + 3)

= (3x2 − 6x − 4x + 8)(x + 3)

= (3x2 − 10x + 8)(x + 3)

= x(3x2 − 10x + 8) + 3 . (3x2 − 10x + 8)

= 3x3 − 10x2 + 8x + 9x2 − 30x + 24

= 3x− x2 − 22x + 24

Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật như hình vẽ trên được biểu thị bởi đa thức 3x− x2 − 22x + 24.

Xem thêm Lý thuyết các bài Toán 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 1: Biểu thức số, biểu thức đại số

Lý thuyết Bài 2: Đa thức một biến

Lý thuyết Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

Lý thuyết Ôn tập Chương 7

Đánh giá

0

0 đánh giá