Toptailieu.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 8 Bài 12: Hình vuông chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 8 Bài 12: Hình vuông
Bài 144 Trang 98 SBT Toán 8 Tập 1 Cho tam giác vuông tại đường phân giác Gọi theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ đến Chứng minh rằng tứ giác là hình vuông.
Phương pháp giải:
Vận dụng các dấu hiệu nhận biết hình vuông để chứng minh.
Tứ giác có 3 góc vuông là hình chữ nhật
Hình chữ nhật có đường chéo là phân giác của 1 góc là hình vuông.
Lời giải:
Xét tứ giác
(gt)
(gt)
(gt)
Suy ra: Tứ giác là hình chữ nhật (vì có ba góc vuông), có đường chéo là đường phân giác của góc
Vậy: Hình chữ nhật là hình vuông.
Bài 145 Trang 98 SBT Toán 8 Tập 1 Cho hình vuông Trên các cạnh lấy theo thứ tự các điểm sao cho Tứ giác là hình gì ? Vì sao ?
Phương pháp giải:
Vận dụng dấu hiệu nhận biết hình thoi và hình vuông đã học, xác định tứ giác là hình gì.
Hình thoi có 1 góc vuông là hình vuông.
Lời giải:
Ta có (do ABCD là hình chữ nhật)
Mà (gt)
Nên
Suy ra:
- Xét và
(gt)
(chứng minh trên)
Do đó: (1)
- Xét và
(gt)
(chứng minh trên)
Do đó: (2)
Xét và
(gt)
(chứng minh trên)
Do đó: (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra:
Tứ giác là hình thoi.
Mặt khác, do (chứng minh trên) nên
Xét tam giác EAQ vuông tại A, ta có
Nên
Lại có:
Từ đó hình thoi có 1 góc vuông nên là hình vuông.
Bài 146 Trang 98 SBT Toán 8 Tập 1 Cho tam giác điểm nằm giữa và
Qua vẽ đường thẳng song song với cắt ở
Qua vẽ đường thẳng song song với cắt ở
a. Tứ giác là hình gì ?
b. Điểm nằm ở vị trí nào trên cạnh thì tứ giác là hình thoi ?
c. Tam giác có điều kiện gì thì tứ giác là hình chữ nhật ?
Phương pháp giải:
Nhẩm lại dấu hiệu nhận biết các hình đã học rồi xác định tên gọi của các tứ giác.
Tứ giác có hai cặp cạnh đối song song là hình bình hành
Hình bình hành có đường chéo là tia phân giác của 1 góc là hình thoi
Hình bình hành có 1 góc vuông là hình chữ nhật.
Lời giải:
a. Ta có: (gt) hay
Lại có (gt) hay
Vậy tứ giác là hình bình hành (theo định nghĩa)
b. Hình bình hành là hình thoi nên đường chéo là phân giác.
Ngược lại là phân giác góc BAC. Hình bình hành có đường chéo là phân giác của một góc nên hình bình hành là hình thoi.
Vậy nếu là giao điểm của đường phân giác của với cạnh thì tứ giác là hình thoi.
c. Hình bình hành là hình chữ nhật
suy ra vuông tại
Ngược lại có
Suy ra: Hình bình hành là hình chữ nhật.
Vậy nếu vuông tại thì tứ giác là hình chữ nhật.
Bài 147 Trang 98 SBT Toán 8 Tập 1 Hình chữ nhật có Gọi theo thứ tự là trung điểm của Gọi là giao điểm của và gọi là giao điểm của và Chứng minh rằng là hình vuông.
Phương pháp giải:
Vận dụng dấu hiệu nhận biết của các hình đã học để tìm lời giải cho bài toán.
Tứ giác có 3 góc vuông là hình chữ nhật
Hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
Lời giải:
Xét tứ giác ta có:
(gt) hay
(gt)
(gt)
(vì ABCD là hình chữ nhật)
Suy ra: nên tứ giác là hình bình hành.
Lại có: (vì tứ giác ABCD là hình chữ nhật)
Suy ra: Tứ giác là hình chữ nhật
Mà
Vậy : Tứ giác là hình vuông
(tính chất hình vuông) (1)
(tính chất hình vuông)
- Xét tứ giác ta có:
(gt)
(gt)
(do ABCD là hình chữ nhật)
Suy ra: nên tứ giác là hình bình hành (vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau)
Lại có: (vì ABCD là hình chữ nhật) suy ra tứ giác là hình chữ nhật
Mà (vì cùng bằng )
Vậy: Tứ giác là hình vuông
(tính chất hình vuông) (2)
là tia phân giác (tính chất hình vuông)
là tia phân giác (tính chất hình vuông)
Suy ra: (tính chất tia phân giác của hai góc kề bù) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra tứ giác là hình chữ nhật có (chứng minh trên) nên là hình vuông.
Bài 148 Trang 98 SBT Toán 8 Tập 1 Cho tam giác vuông cân tại Trên cạnh lấy các điểm sao cho Qua và kẻ các đường vuông góc với chúng cắt và theo thứ tự ở và Tứ giác là hình gì ? Vì sao ?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức :
- Tứ giác có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
- Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.
- Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
Lời giải:
Vì vuông cân tại
Vì vuông tại có
vuông cân tại nên
Vì vuông tại có
vuông cân tại nên
Ta có: (gt)
Suy ra:
Ta có (hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng BC)
Nên tứ giác là hình bình hành (vì có một cặp cạnh đối song song bằng nhau)
Lại có do đó là hình chữ nhật
Mà (chứng minh trên)
Vậy là hình vuông.
Bài 149 Trang 98 SBT Toán 8 Tập 1 Cho hình vuông Trên cạnh lấy điểm trên cạnh lấy điểm sao cho Chứng minh rằng và
Phương pháp giải:
- Vận dụng kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Áp dụng định lí: Tổng ba góc trong một tam giác bằng
Lời giải:
Xét và
(gt)
(gt)
Do đó:
và
Gọi là giao điểm của và
Suy ra:
Trong ta có:
Vậy .
Bài 150 Trang 98 SBT Toán 8 Tập 1 Cho một hình chữ nhật có hai cạnh kề không bằng nhau. Chứng minh rằng các tia phân giác của các góc hình chữ nhật đó cắt nhau tạo thành một hình vuông.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức : Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
Lời giải:
Gọi giao điểm các đường phân giác của các góc: theo thứ tự cắt nhau tại
Trong ta có: (tính chất tia phân giác của các góc vuông)
vuông cân tại (tam giác có 2 góc bằng là tam giác vuông cân)
và
(hai góc đối đỉnh)
Trong ta có:
(tính chất tia phân giác của các góc vuông)
vuông cân tại (tam giác có 2 góc bằng là tam giác vuông cân)
và
Trong ta có: (tính chất tia phân giác của các góc vuông)
vuông cân tại (tam giác có 2 góc bằng là tam giác vuông cân)
và
Suy ra tứ giác là hình chữ nhật (vì có ba góc vuông)
Xét và
(tính chất hình chữ nhật)
Do đó:
(chứng minh trên)
Suy ra: hay
Vậy hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau nên là hình vuông.
Bài 151 Trang 98 SBT Toán 8 Tập 1 Cho hình vuông Gọi là một điểm nằm giữa và Tia phân giác của góc cắt ở Kẻ cắt ở
Tính số đo góc
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông và tính chất của hình vuông để tìm lời giải cho bài toán.
Lời giải:
Xét hai tam giác vuông và
(vì AF là tia phân giác của góc DAH)
cạnh huyền chung
Do đó: (cạnh huyền, góc nhọn)
(do ABCD là hình vuông)
Suy ra:
Xét hai tam giác vuông và
(chứng minh trên)
cạnh huyền chung
Do đó: (cạnh huyền, cạnh góc vuông)
nên là tia phân giác của
Bài 152 Trang 99 SBT Toán 8 Tập 1 Cho hình vuông Trên cạnh lấy điểm trên tia đối của tia lấy điểm trên tia đối tia lấy điểm sao cho Vẽ hình vuông ( thuộc cạnh ). Chứng minh rằng là hình vuông.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức : Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.
Lời giải:
Xét và
(gt)
(tính chất hình vuông)
Do đó:
(1)
mà nên
Xét và
(vì cùng bằng )
(vì cùng bằng )
Do đó:
(2)
Ta có: (vì là hình vuông)
(gt)
hay
Xét và
(vì cùng bằng )
(vì cùng bằng )
Do đó:
(3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra:
Tứ giác là hình thoi.
Mặt khác, ta có (chứng minh trên)
Suy ra: hay
Vậy : Tứ giác là hình vuông.
Bài 153 Trang 99 SBT Toán 8 Tập 1 Cho tam giác ABC. Vẽ ở ngoài tam giác các hình vuông ABDE, ACFH.
a. Chứng minh rằng EC = BH, EC ⊥ BH.
b. Gọi M, N theo thứ tự là tâm của các hình vuông ABDE, ACFH. Gọi I là trung điểm của BC. Tam giác MIN là tam giác gì ? Vì sao ?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về tính chất hình vuông và tính chất đường trung bình của một tam giác để chứng minh.
Lời giải:
a. Ta có:
Suy ra:
- Xét ∆ BAH và ∆ EAC:
BA = EA (vì ABDE là hình vuông)
(chứng minh trên)
AH = AC (vì ACFH là hình vuông)
Do đó: (c.g.c)
⇒ BH = EC
Gọi giao điểm của EC với AB và BH lần lượt là K và O.
(vì (1)
hay
- Trong ∆ AEK ta có:
(2)
(đối đỉnh) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra:
- Trong ∆ BOK ta có:
Suy ra: EC ⊥ BH
b. Trong ∆ EBC ta có:
M là trung điểm của EB (tính chất hình vuông)
I là trung điểm của BC (gt)
nên MI là đường trung bình của tam giác EBC
⇒ MI = EC và MI // EC (tính chất đường trung bình của tam giác)
- Trong ∆ BCH ta có:
I là trung điểm của BC (gt)
N là trung điểm của CH (tính chất hình vuông)
nên NI là đường trung bình của ∆ BCH
⇒ NI = BH và NI // BH (tính chất đường trung bình của tam giác)
BH = CE (chứng minh trên)
Suy ra: MI = NI nên ∆ INM cân tại I
MI // EC (chứng minh trên)
EC ⊥ BH (chứng minh trên)
Suy ra: MI ⊥ BH
Mà NI // BH (chứng minh trên)
Suy ra: MI ⊥ NI hay
Vậy ∆ IMN vuông cân tại I.
Bài 154 Trang 99 SBT Toán 8 Tập 1 Cho hình vuông điểm thuộc cạnh Tia phân giác của góc cắt ở Chứng minh rằng
Phương pháp giải:
Vận dụng tính chất hình vuông và kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác.
Lời giải:
Trên tia đối tia lấy điểm sao cho
Ta có:
(*)
Xét và
(gt)
(theo cách vẽ)
Do đó:
(1)
(2)
Trong tam giác vuông tại
(3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra: (4)
mà (do BK là tia phân giác của ABE)
(chứng minh trên)
Suy ra: hay (5)
Từ (4) và (5) suy ra:
cân tại (**)
Từ (*) và (**) suy ra:
Bài 155 Trang 99 SBT Toán 8 Tập 1 Cho hình vuông Gọi theo thứ tự là trung điểm của
a. Chứng minh rằng vuông góc với
b. Gọi là giao điểm của và Chứng minh rằng
Phương pháp giải:
a) Vận dụng kiến thức về tính chất hai tam giác bằng nhau.
b) Gọi là trung điểm của Chứng minh rằng
Lời giải:
a. Xét và
(gt)
(gt)
Do đó:
Suy ra:
Trong có
Suy ra: . Vậy
b. Gọi là trung điểm của cắt tại
Xét tứ giác ta có:
hay
(gt)
(theo cách vẽ)
Suy ra: nên tứ giác là hình bình hành (vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau)
Do đó
(chứng minh trên) hay
Trong ta có: và
nên (tính chất đường trung bình của tam giác)
Suy ra: cân tại (vì có AN đường cao vừa là đường trung tuyến)
Bài 156 Trang 99 SBT Toán 8 Tập 1 Cho hình vuông ABCD. Vẽ điểm E trong hình vuông sao cho .
a. Vẽ điểm F trong hình vuông sao cho . Chứng minh rằng tam giác DEF là tam giác đều.
b. Chứng minh rằng tam giác ABE là tam giác đều.
Phương pháp giải:
Vận dụng tính chất của hai tam giác bằng nhau và tính chất về các cạnh và góc của hình vuông.
Lời giải:
a. Xét và
(do ABCD là hình vuông)
Do đó: (g.c.g)
cân tại D
Ta lại có:
Vậy đều.
b. Vì và nên
Vì và (do tam giác FDE đều) nên
Xét và
(vì cân tại E)
(do ABCD là hình vuông)
Do đó: (c.g.c)
(1)
Trong ta có:
Xét và
cạnh chung
(vì đều)
Do đó: (c.g.c)
(do ABCD là hình vuông)
Suy ra: (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
Vậy đều.
Bài 12.1 Trang 99 SBT Toán 8 Tập 1 Hình vuông có chu vi bằng 8 thì đường chéo bằng :
A. 2
B.
C.
D.
Hãy chọn phương án đúng.
Phương pháp giải:
- Tính độ dài một cạnh hình vuông.
- Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông.
Lời giải:
Độ dài một cạnh của hình vuông đó là : 8 : 4 = 2.
Độ dài đường chéo của hình vuông đó là :
Chọn C.
Bài 12.2 Trang 99 SBT Toán 8 Tập 1 Cho hình thoi là giao điểm của hai đường chéo. Các tia phân giác của bốn góc vuông có đỉnh cắt các cạnh theo thứ tự ở Tứ giác là hình gì?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức :
- Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình chữ nhật.
- Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.
Lời giải:
Ta có: và đối đỉnh nên thẳng hàng
và đối đỉnh nên thẳng hàng
Xét và
(tính chất hình thoi)
cạnh chung
(tính chất tia phân giác của các góc vuông)
Do đó:
(1)
Xét và
(so le trong)
(tính chất hình thoi)
(đối đỉnh)
Do đó:
(2)
Xét và
(tính chất hình thoi)
cạnh chung
(tính chất tia phân giác của các góc vuông)
Do đó:
(3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra: hay
nên tứ giác là hình chữ nhật (vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường và bằng nhau)
Lại có OE và OF là hai tia phân giác của hai góc kề bù nên (tính chất tia phân giác của hai góc kề bù)
hay
Vậy hình chữ nhật là hình vuông.
Bài 12.3 Trang 99 SBT Toán 8 Tập 1 Cho hình vuông Trên cạnh lấy điểm trên cạnh lấy điểm sao cho Chứng minh rằng và
Phương pháp giải:
- Chứng minh hai tam giác và bằng nhau.
- Vận dụng tính chất về các góc trong hình vuông.
Lời giải:
Xét và
(vì là hình vuông)
(gt)
Do đó:
(vì ∆ vuông tại )
Gọi là giao điểm của và
Suy ra:
Trong ta có:
Suy ra:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIETJACK
- Người đại diện: Nguyễn Thanh Tuyền
- Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 0108307822, ngày cấp: 04/06/2018, nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
2021 © All Rights Reserved.