Lý thuyết Hợp chất carbonyl (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết | Lý thuyết Hóa học 11

396

Toptailieu.vn xin giới thiệu Lý thuyếtHợp chất carbonyl (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết | Lý thuyết Hóa học 11. Bài viết gồm phần lý thuyết trọng tâm nhất được trình bày một cách dễ hiểu, dễ nhớ bên cạnh đó là bộ câu hỏi trắc nghiệm có hướng dẫn giải chi tiết để học sinh có thể vận dụng ngay lý thuyết, nắm bài một cách hiệu quả nhất. Mời các bạn đón xem:

Lý thuyết Hợp chất carbonyl (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết | Lý thuyết Hóa học 11

A. Lý thuyết Hợp chất carbonyl

1. Khái niệm, đặc điểm liên kết

- Hợp chất carbonyl là các hợp chất chứa nhóm carbonyl  trong phân tử.

- Aldehyde là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử C (của gốc hydrocarbon hoặc nhóm –CHO) hoặc nguyên tử H.

- Ketone là hợp chất hữu cơ có nhóm carbonyl liên kết với 2 gốc hydrocarbon.

2. Danh pháp

a) Aldehyde

- Tên theo danh pháp thay thế của aldehyde đơn chức mạch hở:

Tên hydrocarbon tương ứng (bỏ kí tự e ở cuối)+al

- Đánh số các nguyên tử carbon ở mạch chính bắt đầu ở nguyên tử carbon của nhóm –CHO.

b) Ketone

- Tên theo danh pháp thay thế của ketone đơn chức mạch hở

Tên hydrocarbon tương ứng (bỏ kí tự e ở cuối)-Số chỉ vị trí nhóm carbonyl-one

- Đánh số các nguyên tử carbon ở mạch chính bắt đầu từ nguyen tử carbon gần nhóm >C=O nhất.

3. Tính chất vật lí

- Aldehyde, ketone có nhiệt độ sôi thấp hơn so với alcohol tương ứng.

- Các hợp chất carbonyl có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với hydrocarbon có phân tử khối tương đương.

- Aldehyde, ketone thường có mùi đặc trưng.

4. Tính chất hóa học

- Nhóm carbonyl quyết định tính chất hóa học đặc trưng của aldehyde, ketone.

a) Phản ứng khử aldehyde, ketone

- Với chất khử là LiAlH4 hoặc NaBH4 thì

+ Aldehyde bị khử tạo thành alcohol bậc 1

+ Ketone bị khử tạo thành alcohol bậc 2

  (ảnh 1)

b) Phản ứng oxi hóa aldehyde

- Khi tác dụng với nước bromine, aldehyde bị oxi hóa tạo thành acid. 

 (ảnh 2)

- Phản ứng với thuốc thử Tollens (phản ứng tráng bạc) và Cu(OH)2/OH-

 (ảnh 3)

=> Phản ứng đặc trưng của aldehyde.

- Ketone không tham gia các phản ứng trên.

c) Phản ứng cộng và phản ứng tạo iodoform

- Phản ứng cộng hydrogen cyanide: tạo sản phẩm cyanohydrin (hydroxynitrile)

CH3-CH=O + H-C≡C → CH3-CH(OH)-CN

CH3-CO-CH3 + H-C≡C → (CH3)2C(OH)-CN

- Phản ứng tạp iodoform: Các aldehyde, ketone có nhóm methyl cạnh nhóm carbonyl (CH3CO-) tham gia được phản ứng iodoform.

CH3-CH=O + I2 + 4NaOH → CHI3 +H-COONa + 3NaI + 3H2O

CH3-CO-CH3 + 3I2 + 4NaOH → CHI+ CH3COONa + 3NaI + 3H2O

5. Ứng dụng của hợp chất carbonyl

- Formaldehyde: ứng dụng trong công nghiệp dệt, nhựa, chất dẻo, xây dựng, mỹ phẩm, keo dán, thuốc nổ, giấy than,…Ngoài ra còn được sử dụng trong nông nghiệp và thủy sản.

-  Acetaldehyde: dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ như sản xuất acetic acid, acetic anhydride, butanol,…

-  Acetone: dung môi nhân tạo, thuốc súng không khói, nguyên liệu để tổng hợp hữu cơ,…

- Benzaldehyde: được dùng để sản xuất phẩm nhuộm và nhiều hóa chất khác nhau.

6. Điều chế

a) Acetaldehyde: được điều chế từ C2H4.

  (ảnh 4)

b) Acetone: được điều chế từ cumene.

  (ảnh 5)

Sơ đồ tư duy Hợp chất carbonyl

Lý thuyết Hợp chất carbonyl – Hóa 11 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

B. Trắc nghiệm Hợp chất carbonyl

Đang cập nhật ...

Xem thêm Lý thuyết các bài Hoá học 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 15: Dẫn xuất halogen

Lý thuyết Bài 16: Alcohol

Lý thuyết Bài 17: Phenol

Lý thuyết Bài 19: Carboxylic acid

Đánh giá

0

0 đánh giá