Andehit: Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế

367

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu các kiến thức lý thuyết trọng tâm bao gồm định nghĩa, tính chất, ứng dụng và cách điều chế của ankan trong bài viết dưới đây, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Hóa học. Mời các bạn đón xem:

1. Định nghĩa, cấu tạo Andehit 

Andehit là hợp chất hữu cơ mà trong đó có phân tử chứa nhóm –OH = O gắn với gốc hidrocacbon, với H hoặc liên kết với nhau.

 Cấu tạo

  • Andehit có công thức tổng quát: R(CHO)m (trong đó m ≥ 1). R có thể là H hoặc là gốc hidrocacbon, đặc biệt có hợp chất CHO-CHO, trong đó m = 2 và R không có
  • Đối với loại anđehit no, đơn chức và mạch thẳng: CnH2n+1CHO (n ≥ 0)
  • Trong phân tử của hợp chất có nhóm chức –OH liên kết cùng gốc R có thể no hoặc không no

2. Phân loại

- Dựa vào đặc điểm cấu tạo gốc hidrocacbon:

    + Anđehit no

    + Anđehit không no

    + Anđehit thơm

- Dựa vào số nhóm –CHO

    + Anđehit đơn chức

    + Anđehit đa chức

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

        CH2=CH-CH=O propenal: Anđehit không no

        C6H5-CH=O benzanđehit: Anđehit thơm

        O=CH-CH=O anđehit oxalic: Anđehit đa chức

3. Danh pháp

Tên thay thế: Tên hiđrocacbon no tương ứng với mạch chính + al

Tên thông thường: anđehit + tên axit tương ứng.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Một số andehit đơn giản hay được gọi theo tên thông thường 

4. Tính chất vật lí

Ở đk thường, các anđehit đầu dãy là các chất khí và tan rất tốt trong nước. Các anđehit tiếp theo là các chất lỏng hoặc rắn, độ tan giảm khi phân tử khối tăng.

Nhiệt độ sôi của anđehit thấp hơn của rượu tương ứng vì giữa các phân tử anđehit không có liên kết hidro.

Dung dịch bão hòa của anđehit fomic (37 - 40%) được gọi là fomalin.

5. Tính chất hóa học

Phản ứng cộng hiđro

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

        HCHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 −→ H-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

TQ: R-CH=O + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 −→ R-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

Pư trên còn được gọi là pư tráng bạc.

Hay: 2CH3-CH=O + O2 −tº, xt→ 2CH3-COOH

        2R-CHO + O2 −tº, xt→ 2R-COOH

Nhận xét: Anđehit vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.

Tác dụng với brom và kali pemanganat

Anđehit rất dễ bị oxi hoá, nó làm mất màu nước brom, dung dịch kali pemanganat và bị oxi hoá thành axit cacboxylic, thí dụ :

        RCH=O + Br+ H2O → R-COOH + 2HBr

* Chú ý : Đối với HCHO phản ứng xảy ra như sau :

        HCH=O + 2Br2 + H2O → CO2 + 4HBr

6. Điều chế và ứng dụng

Điều chế

- Từ ancol: Oxi hóa ancol bậc I.

        R-CH2OH + CuO −→ R-CHO + H2O + Cu

- Fomanđehit được điều chế trong công nghiệp bằng cách oxi hoá metanol nhờ oxi không khí ở 600ºC - 700ºC với xúc tác là Cu hoặc Ag :

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

- Từ hiđrocacbon

        CH4 + O2 −tº, xt→ HCHO + H2O

        2CH2=CH2 + O2 −tº, xt→ 2CH3-CHO

        CH CH + H2O −HgSO4→ CH3-CHO

Ứng dụng

- Fomanđehit :

Fomanđehit được dùng chủ yếu để sản xuất poli(phenolfomanđehit) (làm chất dẻo) và còn được dùng trong tổng hợp phẩm nhuộm, dược phẩm.

    Dung dịch 37- 40% fomanđehit trong nước gọi là fomalin (còn gọi là fomol) được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng...

- Axetanđehit : Axetanđehit chủ yếu được dùng để sản xuất axit axetic.

Xem thêm các chất hữu cơ chi tiết khác:

Ancol: Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế

Benzen: Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế

Stiren: Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế

Phenol: Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế

Xeton: Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế

Từ khóa :
Giải bài tập
Đánh giá

0

0 đánh giá