Toán 6 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 43

293

Toptailieu.vn biên soạn và giới thiệu lời giải Toán 6 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 43 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi SGK Toán lớp 6 Tập 1 từ đó học tốt môn Toán lớp 6.

Toán 6 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 43

Giải Toán lớp 6 trang 43 Tập 1

Toán lớp 6 trang 43 Bài 2.25Từ các số 5, 0, 1, 3, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:

a) Các số đó chia hết cho 5;

b) Các số đó chia hết cho 3.

Lời giải:

a) Gọi số tự nhiên cần tìm có ba chữ số khác nhau là

abc¯(a,b,c,1a9,0b,c9,abc)

Vì số đó chia hết cho 5 nên chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.

Do đó c = 0 hoặc c = 5.

+) Với c = 0, ta có bảng chữ số a, b khác nhau và khác 0 thỏa mãn là:

a

1

 

5

3

5

1

3

b

5

1

5

3

3

1

Do đó ta thu được các số: 150; 510; 350; 530; 130; 310.

+) Với c = 5, a  0 nên a = 1 hoặc 3, ta có bảng chữ số a, b khác nhau thỏa mãn là:

a

1

3

1

3

b

0

0

3

1

Do đó ta thu được các số: 105; 305; 135; 315

Vậy các số tự nhiên có ba chữ số khac nhau chia hết cho 5 được viết từ các chữ số đã cho: 130; 135; 105; 150; 310; 315; 350; 305; 510; 530.

b) Gọi số tự nhiên cần tìm có ba chữ số khác nhau là

abc¯(a,b,c,1a9,0b,c9,abc)

Vì số đó chia hết cho 3 nên tổng các chữ số của nó phải chia hết cho 3

hay (a + b + c) chia hết cho 3.

Ta thấy cặp 3 chữ số khác nhau có tổng chia hết cho 3 là:

(5, 0, 1); (5, 1, 3) vì (5 + 0 + 1 = 6 chia hết cho 3

và 5 + 1 + 3 = 9 chia hết cho 3)

+) Với (5, 0, 1) ta có các số cần tìm là: 105; 150; 510; 501

+) Với (5, 1, 3) ta có các số cần tìm là: 135; 153; 351; 315; 513; 531

Vậy các số tự nhiên có ba chữ số khac nhau chia hết cho 3 được viết từ các chữ số đã cho: 135; 153; 351; 315; 513; 531; 105; 150; 510; 501.

Toán lớp 6 trang 43 Bài 2.26Hãy phân tích các số A, B ra thừa số nguyên tố:

A=42.63

B=92.152

Lời giải:

A=42.63=4.4.6.6.6=22.22.2.3.2.3.2.3=(22.22.21.21.21).(31.31.31)=22+2+1+1+1.31+1+1=27.33

B=92.152=9.9.15.15=32.32.3.5.3.5=(32.32.31.31).(51.51)=32+2+1+1.51+1=36.52

Toán lớp 6 trang 43 Bài 2.27Tìm số tự nhiên x không vượt quá 22 sao cho:

a) 100 - x chia hết cho 4

b) 18 + 90 + x chia hết cho 9

Lời giải:

a) 100 - x chia hết cho 4. Mà 100 chia hết cho 4 nên x chia hết cho 4

Do đó x là bội của 4

Ta có: B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24;…}

Vì x không vượt quá 22 nên x  {0; 4; 8; 12; 16; 20}

Vậy x  {0; 4; 8; 12; 16; 20}.

b) 18 + 90 + x chia hết cho 9. Mà 18 và 90 chia hết cho 9 nên x chia hết cho 9

Do đó x là bội của 9

Ta có: B(9) = {0; 9; 18; 27;…}

Vì x không vượt quá 22 nên x  {0; 9; 18}

Vậy x  {0; 9; 18}.

Toán lớp 6 trang 43 Bài 2.28Lớp 6B có 40 học sinh. Để thực hiện dự án học tập nhỏ, cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm có số người như nhau, mỗi nhóm có nhiều hơn 3 người. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?

Lời giải:

Gọi số nhóm là x (nhóm, x)

Vì cô giáo muốn chia lớp có 40 học sinh thành nhiều nhóm có số người như nhau nên

40  x hay x Ư(40)

Ư(40) = {1; 2; 4; 5; 8; 10; 20; 40}

Ta có bảng sau:

Số nhóm

1

2

4

5

8

10

20

40

Số người mỗi nhóm

40

20

10

8

5

4

2

1

Vì mỗi nhóm có nhiều hơn 3 người nên mỗi nhóm có thể có 4 người; 5 người; 8 người; 10 người; 20 người hoặc 40 người.

Vậy mỗi nhóm có thể có 4 người; 5 người; 8 người; 10 người; 20 người hoặc 40 người.

 

 

 

Đánh giá

0

0 đánh giá