Bạn cần đăng nhập để đánh giá tài liệu

Bài 2.25 Trang 43 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

159

Với giải Bài 2.25 Trang 43 Toán lớp 6 Kết nối tri thức chi tiết trong Luyện tập chung trang 43 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải, từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 6. Mời các bạn đón xem:

Bài 2.25 Trang 43 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Toán lớp 6 trang 43 Bài 2.25Từ các số 5, 0, 1, 3, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau thỏa mãn điều kiện:

a) Các số đó chia hết cho 5;

b) Các số đó chia hết cho 3.

Lời giải:

a) Gọi số tự nhiên cần tìm có ba chữ số khác nhau là

abc¯(a,b,c,1a9,0b,c9,abc)

Vì số đó chia hết cho 5 nên chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.

Do đó c = 0 hoặc c = 5.

+) Với c = 0, ta có bảng chữ số a, b khác nhau và khác 0 thỏa mãn là:

a

1

 

5

3

5

1

3

b

5

1

5

3

3

1

Do đó ta thu được các số: 150; 510; 350; 530; 130; 310.

+) Với c = 5, a  0 nên a = 1 hoặc 3, ta có bảng chữ số a, b khác nhau thỏa mãn là:

a

1

3

1

3

b

0

0

3

1

Do đó ta thu được các số: 105; 305; 135; 315

Vậy các số tự nhiên có ba chữ số khac nhau chia hết cho 5 được viết từ các chữ số đã cho: 130; 135; 105; 150; 310; 315; 350; 305; 510; 530.

b) Gọi số tự nhiên cần tìm có ba chữ số khác nhau là

abc¯(a,b,c,1a9,0b,c9,abc)

Vì số đó chia hết cho 3 nên tổng các chữ số của nó phải chia hết cho 3

hay (a + b + c) chia hết cho 3.

Ta thấy cặp 3 chữ số khác nhau có tổng chia hết cho 3 là:

(5, 0, 1); (5, 1, 3) vì (5 + 0 + 1 = 6 chia hết cho 3

và 5 + 1 + 3 = 9 chia hết cho 3)

+) Với (5, 0, 1) ta có các số cần tìm là: 105; 150; 510; 501

+) Với (5, 1, 3) ta có các số cần tìm là: 135; 153; 351; 315; 513; 531

Vậy các số tự nhiên có ba chữ số khac nhau chia hết cho 3 được viết từ các chữ số đã cho: 135; 153; 351; 315; 513; 531; 105; 150; 510; 501.

Đánh giá

0

0 đánh giá